THỦ TỤC CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DƯỢC
Chứng chỉ hành nghề dược là loại văn bản được dùng để cấp cho các cá nhân có trình độ chuyên môn liên quan đến ngành dược và đáp ứng đủ những điều kiện nhất định theo quy định của pháp luật. Chứng chỉ hành nghề dược được cấp bởi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và đây không phải là loại giấy chứng nhận về trình độ chuyên môn của bất kỳ cá nhân nào. Bởi vì chứng chỉ này chỉ được phép cấp cho những cá nhân đã qua đào ở các cơ sở đào tạo quốc gia như trường dạy nghề, trung cấp, cao đẳng, đại học, sau đại học. Chứng chỉ hành nghề dược được xem là công cụ để các dược sĩ thường xuyên trau dồi, học tập nhằm nâng cao trình độ chuyên môn.
Bên canh đó để được phép kinh doanh các mặt hàng dược phẩm, bắt buộc phải đáp ứng đầy đủ và chặt chẽ các điều kiện của Bộ Y tế. Trong đó, chứng chỉ hành nghề dược chính là thủ tục hành chính mà các dược sĩ không thể bỏ qua. Với chứng chỉ hành nghề dược, đây không chỉ có ý nghĩa về mặt hành chính, hồ sơ mà nó còn là minh chứng cho thấy bạn đã đáp ứng đủ các điều kiện để tham gia vào thị trường chăm sóc sức khỏe cho mọi người.
Với bài viết sau đây, Luật Việt Chính sẽ giúp quý vị và các bạn hiểu rõ các điều kiện và thủ tục pháp lý cần thiết liên quan đến việc cấp chứng chỉ hành nghề dược.
Cơ sở pháp lý:
– Luật Dược năm 2016
– Nghị định 54/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật dược;
– Nghị định 155/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 54/2017/NĐ-CP;
– Thông tư 277/2016/TT-BTC
1. Vị trí công việc nào phải có chứng chỉ hành nghề dược?
Vị trí công việc phải có chứng chỉ hành nghề dược bao gồm:
– Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dược.
– Người phụ trách về bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
– Người phụ trách công tác dược lâm sàng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề dược là gì?
– Có văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận chuyên môn (sau đây gọi chung là văn bằng chuyên môn) được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam phù hợp với vị trí công việc và cơ sở kinh doanh dược bao gồm:
– Bằng tốt nghiệp đại học ngành dược (sau đây gọi là Bằng dược sỹ);
– Bằng tốt nghiệp đại học ngành y đa khoa;
– Bằng tốt nghiệp đại học ngành y học cổ truyền hoặc đại học ngành dược cổ truyền;
– Bằng tốt nghiệp đại học ngành sinh học;
– Bằng tốt nghiệp đại học ngành hóa học;
– Bằng tốt nghiệp cao đẳng ngành dược;
– Bằng tốt nghiệp trung cấp ngành dược;
– Bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành y;
– Bằng tốt nghiệp trung cấp y học cổ truyền hoặc dược cổ truyền;
– Văn bằng, chứng chỉ sơ cấp dược;
– Giấy chứng nhận về lương y, giấy chứng nhận về lương dược, giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận khác về y dược cổ truyền được cấp trước ngày Luật Dược 2016 có hiệu lực (ngày 01/01/2017).
Việc áp dụng điều kiện về văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế – xã hội và nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh của Nhân dân ở từng địa phương trong từng thời kỳ.
– Có thời gian thực hành tại cơ sở kinh doanh dược, bộ phận dược của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trường đào tạo chuyên ngành dược, cơ sở nghiên cứu dược, cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc, cơ quan quản lý về dược hoặc văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực dược tại Việt Nam (sau đây gọi chung là cơ sở dược); cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với chuyên môn của người hành nghề theo quy định sau đây:
– Đối với người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược thì không yêu cầu thời gian thực hành nhưng phải cập nhật kiến thức chuyên môn về dược;
– Đối với người có trình độ chuyên khoa sau đại học phù hợp với phạm vi hành nghề thì được giảm thời gian thực hành theo quy định của Chính phủ;
– Đối với người có văn bằng chuyên môn như Giấy chứng nhận về lương y, giấy chứng nhận về lương dược, giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận khác về y dược cổ truyền thì thời gian thực hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
– Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề dược do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.
– Không thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành bản án, quyết định của Tòa án; trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án;
+ Bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
3. Hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề dược bao gồm những gì?
– Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược thực hiện theo Mẫu
– Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn. Đối với các văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải kèm theo bản sao có chứng thực giấy công nhận tương đương
– Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy xác nhận thời gian thực hành chuyên môn về dược
+ Trường hợp thực hành tại nhiều cơ sở, thời gian thực hành được tính là tổng thời gian thực hành tại các cơ sở nhưng phải có Giấy xác nhận thời gian thực hành của từng cơ sở đó;
+ Trường hợp đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược với phạm vi hoạt động khác nhau và yêu cầu thời gian thực hành, cơ sở thực hành chuyên môn khác nhau thì hồ sơ phải có Giấy xác nhận thời gian thực hành chuyên môn và nội dung thực hành chuyên môn của một hoặc một số cơ sở đáp ứng yêu cầu của mỗi phạm vi, vị trí hành nghề.
+ Trường hợp các phạm vi hoạt động chuyên môn có cùng yêu cầu về thời gian thực hành và cơ sở thực hành chuyên môn thì không yêu cầu phải có Giấy xác nhận riêng đối với từng phạm vi hoạt động chuyên môn;
– Bản chính hoặc bản sao chứng thực giấy xác nhận kết quả thi do cơ sở tổ chức thi cấp đối với trường hợp Chứng chỉ hành nghề dược cấp theo hình thức thi
* Lưu ý: Đối với các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định. Các giấy tờ này phải có bản dịch sang tiếng Việt và được công chứng theo quy định
4. Việc cấp chứng chỉ hành nghề dược được thực hiện như thế nào?
* Bước 1: Gửi hồ sơ
Người đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện về:
+ Bộ Y tế đối với trường hợp đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức thi;
+ Sở Y tế đối với trường hợp đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức xét hồ sơ.
* Bước 2: Trả phiếu tiếp nhận hồ sơ
Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả cho người đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược
* Bước 3: Giải quyết hồ sơ
– Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ:
Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan cấp Chứng chỉ hành nghề dược có trách nhiệm:
+ Cấp Chứng chỉ hành nghề dược trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ; trường hợp không cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
+ Cấp Chứng chỉ hành nghề dược trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ đối với trường hợp Chứng chỉ hành nghề dược bị thu hồi; trường hợp không cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
– Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ: Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung gửi cho người đề nghị trong thời hạn sau:
+ 10 ngày, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ đối với hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược;
+ 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ đối với hồ sơ đề nghị cấp lại, điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược.
Sau khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả cho người đề nghị Phiếu tiếp nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung:
+ Trường hợp hồ sơ sửa đổi, bổ sung không đáp ứng yêu cầu, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược yêu cầu sửa đổi, bổ sung gửi cho người đề nghị.
+ Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung đối với hồ sơ sửa đổi, bổ sung cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện việc cấp chứng chỉ hành nghề dược cho người đề nghị
Lưu ý: Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung, người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu. Sau thời hạn trên, người đề nghị không sửa đổi, bổ sung hoặc sau 12 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ lần đầu mà hồ sơ bổ sung không đáp ứng yêu cầu thì hồ sơ đã nộp không còn giá trị.
* Bước 4: Công bố, cập nhật trên Cổng thông tin điện tử
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Chứng chỉ hành nghề dược, cơ quan tiếp nhận hồ sơ công bố, cập nhật trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị các thông tin sau:
– Họ, tên, ngày tháng năm sinh của người được cấp Chứng chỉ hành nghề dược;
– Số Chứng chỉ hành nghề dược;
– Phạm vi hoạt động chuyên môn.
5. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề dược?
Thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề dược được thực hiển bởi các cơ quan sau đây:
– Bộ Y tế đối với trường hợp đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức thi;
– Sở Y tế đối với trường hợp đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức xét hồ sơ.
6. Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề dược là bao nhiêu?
Theo quy định tại Thông tư 277/2016/TT-BTC thì lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề dược được quy định là 500.000 VNĐ.
Trên đây là nội dung tư vấn cơ bản của Luật Việt Chính liên quan đến điều kiện và thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề dược. Luật Việt Chính mong muốn và hứa hẹn sẽ là địa chỉ tin cậy, sẵn sàng cung cấp các dịch vụ pháp lý chính đáng và thuận tiện tới quý khách hàng.
Mọi thông tin tư vấn vui lòng liên hệ:
Công Ty TNHH Tư Vấn Việt Chính Luật
– Địa chỉ: Số 6 BTT9 Him Lam Vạn Phúc Luxury Residence, đường Nguyễn Thanh Bình, phường Vạn Phúc, Hà Đông, Hà Nội
– Số điện thoại/Zalo: 0987.062.757 (Ls Băng) – 0911.111.099 (Ls Phương)
– Email: luatvietchinh@gmail.com
– Trang facebook: Luật Việt Chính