Mẫu hợp đồng cho thuê đất

MẪU HỢP ĐỒNG CHO THUÊ ĐẤT

Khi có nhu cầu cho thuê đất và đã tìm được người thuê đất, thì hai bên cần phải lập hợp đồng cho thuê đất để có thể tránh phát sinh tranh chấp sau này. Bài viết dưới đây Luật Việt Chính xin gửi tới bạn đọc mẫu hợp đồng cho thuê đất.

* Cho thuê đất là gì? 

Cho thuê đất là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất.

Tham khảo: Sang tên sổ đỏ miễn phí chuyển nhượng nhà đất tại phố Tương Mai

* Hợp đồng cho thuê đất là gì? 

Hợp đồng cho thuê đất là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê sẽ chuyển giao đất cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, còn bên thuê phải sử dụng đất đúng mục đích, trả tiền thuê và trả lại đất khi hết thời hạn thuê theo quy định của Bộ luật Dân sự và quy định của pháp luật về đất đai.

* Mẫu hợp đồng cho thuê đất: 

TẢI: Mẫu hợp đồng cho thuê đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT

 

Hôm nay, tại ……., ………….., chúng tôi gồm:

    BÊN CHO THUÊ: (Sau đây trong hợp đồng gọi là bên A)

Ông ……………., sinh năm 19……………, Căn cước công dân số ………… do…………………………  cấp ngày ……………

Cùng vợ là bà …………., sinh năm 19……….., Căn cước công dân số …………. do …………………. cấp ngày …………….

Cả hai cùng đăng ký Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….. ………………………………………………..

    BÊN THUÊ: (Sau đây trong hợp đồng gọi là bên B)

Ông ………………………………., sinh năm ……….., Căn cước công dân số …………… do …………………………… cấp ngày ……….. Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: …………………………

Hai bên thống nhất lập và ký Hợp đồng thuê đất với các thỏa thuận sau:

ĐIỀU 1

ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

Bên A có quyền sử dụng đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số …………… do ………. cấp ngày ……………., số vào sổ cấp GCN: ………………. Thông tin cụ thể thửa đất như sau:

  • Thửa đất số: ………………….;
  • Tờ bản đồ số ………………….;
  • Địa chỉ: …………………………………………………………………………..;
  • Diện tích ……..m2 (………………………………………………………….);
  • Hình thức sử dụng: ………………..;
  • Mục đích sử dụng: …………………;
  • Thời hạn sử dụng: ………………….;
  • Nguồn gốc sử dụng: ……………………………

Bên A đồng ý cho Bên B thuê toàn bộ diện tích đất nêu trên và Bên B đồng ý thuê.

ĐIỀU 2

MỤC ĐÍCH THUÊ

Bên B sử dụng đất thuê để xây dựng nhà 03 tầng (Không làm tum) làm chỗ ở và làm cửa hàng kinh doanh.  

ĐIỀU 3

THỜI HẠN THUÊ

Thời hạn thuê đất 10 năm (12 tháng) kể từ ngày …… tháng …… năm …….. (……………………………..………).

ĐIỀU 4

CÁC NỘI DUNG THANH TOÁN VÀ GIÁ THUÊ

1. Thời hạn trả tiền thuê: Thanh toán 06 tháng một lần vào ngày đầu tháng của các lần thanh toán (có thể thanh toán từ ngày 01 đến ngày 05 của tháng).

2. Phương thức thanh toán: Trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

3. Giá tiền thuê đất: Giá thuê của 02 năm đầu tiên là: 17.000.000đ (Mười bẩy triệu đồng)/01 tháng. Sau đó cứ 2 năm tiếp theo giá thuê đất sẽ tăng thêm 10 % của giá thuê đất lần trước. Cụ thể giá thuê trong thời hạn 10 năm được tính như sau:

– Giá thuê đất của 02 năm đầu tiên tính từ tháng 8/2020 đến hết tháng 7/2022: 17.000.000đ (Mười bẩy triệu đồng)/01 tháng.  Thanh toán 06 tháng một lần, mỗi lần: 102.000.000đ.

– Giá thuê đất của 02 năm tiếp theo tính từ tháng 8/2022 đến hết tháng 7/2024: 18.700.000đ /01 tháng (Gồm 17.000.000đ + 17.000.000đ x10%). Thanh toán 06 tháng một lần, mỗi lần: 112.000.000đ.

– Giá thuê đất của 02 năm tiếp theo tính từ tháng 8/2024 đến hết tháng 7/2026: 20.570.000đ /01 tháng (18.700.000đ + 18.700.000đ x 10%). Thanh toán 06 tháng một lần, mỗi lần: 123.420.000đ.

– Giá thuê đất của 02 năm tiếp theo tính từ tháng 8/2026 đến hết tháng 7/2028: 22.627.000đ/01 tháng (20.570.000đ + 20.570.000đ x 10%). Thanh toán 06 tháng một lần, mỗi lần: 135.762.000đ.

– Giá thuê đất của 02 năm cuối cùng tính từ tháng 8/2028 đến hết tháng 7/2030: 24.889.700đ/01 tháng (22.627.000đ + 22.627000đ x 10%). Thanh toán 06 tháng một lần, mỗi lần: 149.338.200đ.

4. Trường hợp Bên B thanh toán chậm (Không trong thời gian từ ngày 01 đến ngày 05 đầu tháng của mỗi lần thanh toán) thì phải trả cho Bên A số tiền lãi của những ngày chậm trả theo lãi suất 20%/ năm. Nhưng không được chậm trả quá 30 ngày, nếu quá 30 ngày thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê đất, hậu quả do chấp dứt hợp đồng thuê đất Bên B phải chịu là toàn bộ công trình xây dựng, tài sản gắn liền với đất sẽ thuộc quyền sở hữu tài sản của Bên A.

5. Trường hợp do có sự biến động lớn về giá trị của tiền mặt:

Kể từ tháng 8/2023 trở đi mà giá vàng 99,99% tăng trượt giá từ 30% trở lên thì các Bên lấy tỷ lệ giữa vàng và tiền thuê để làm cơ sở tính lại tiển thuê. Ví dụ: Tháng 8/2020 giá vàng là X vnđ, tiền thuê đất là 17.000.000 vnđ/01 tháng, từ tháng 8/2023 giá vàng biến động không vượt quá X vnđ x 30% thì giá thuê của các năm tiếp theo không thay đổi như cách tính ở khoản 3 Điều này. Trong trường hợp Giá vàng tăng vượt quá X vnđ x 30% thì giá thuê cũng tính tăng thêm tương đương tỷ lệ giá vàng đã tăng.

ĐIỀU 5

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

1.Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

– Bảo đảm cho Bên B được sử dụng đất trong thời hạn cho thuê;

– Đứng tên cho Bên B được cấp Giấy phép xây dựng công trình, sử dụng, kinh doanh;

– Trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng thì phải báo trước cho Bên B ít nhất là 05 ngày và phải bồi thường cho Bên B là 1.500.000.000đ (Một tỷ năm trăm triệu đồng) và phải trả lại cho Bên B số tiền thuê còn lại của đợt thanh toán.

2. Quyền và nghĩa vụ Bên B:

– Được sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

– Được phép xây dựng công trình trên đất (Khi xây dựng công trình được Bên A đứng tên để xin cấp phép theo quy định của pháp luật), được sử dụng làm nơi ở, được kinh doanh cửa hàng, được cho bên thứ 3 thuê của hàng địa điểm kinh doanh;

– Được đăng ký kinh doanh và xin các loại giấy phép theo quy định của pháp luật trên diện tích đất thuê;

– Được đăng ký sử dụng các dịch vụ như điện, nước, internet, vệ sinh,… phục vụ cho mục đích thuê trên diện tích đất thuê. Có nghĩa vụ thanh lý các dịch vụ này trước khi Hợp đồng này chấm dứt.

Tham khảo: Sang tên sổ đỏ miễn phí khi mua nhà ngõ phố Vạn Phúc

– Không được sang tên, chuyển nhượng Hợp đồng này cho bên thứ ba;

– Trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng thì phải báo trước cho Bên A ít nhất là 5 ngày và phải chịu toàn bộ số tiền thuê đất đã nộp và toàn bộ công trình xây dựng, tài sản gắn liền với đất sẽ thuộc quyền sở hữu tài sản của Bên A.

– Trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng (phải báo trước cho Bên A ít nhất là 5 ngày) khi thuộc một trong các trường hợp sau:

+ Bên A tự ý tăng giá thuê hoặc;

+ Gây khó khăn, trở ngại ảnh hưởng trực tiếp đến việc kinh doanh của bên B hoặc;

+ Đất bị ngân hàng xử lý hoặc bên thứ 3 xử lý do quan hệ tín dụng hoặc bên A bán đất hoặc quan hệ khác của bên A.

Trong trường hợp này Bên A phải bồi thường cho Bên B là 1.500.000.000đ (Một tỷ năm trăm triệu đồng) và số tiền thuê còn lại của đợt thanh toán, tài sản trên đất Bên B được tháo dỡ đi.

– Hết thời hạn hợp đồng (10 năm) phải tháo dỡ, di chuyển toàn bộ tài sản trên đất trong thời hạn 15 ngày, quá thời hạn 15 ngày Bên B không di chuyển thì tài sản trên đất thuộc về Bên A (trừ trường hợp chuyển nhượng lại tài sản trên đất cho Bên A). Trường hợp Bên A tiếp tục cho thuê thì các bên sẽ ký hợp đồng mới.

3. Cam kết của các Bên:

– Mọi trường hợp chấm dứt hợp đồng trong vòng 15 ngày kể từ ngày chấm dứt hợp đồng, tài sản trên đất phải di chuyển hết để bàn giao mặt bằng cho Bên A, quá thời gian trên, Bên A có quyền sở hữu công trình, tài sản gắn liền với đất hoặc được quyền di dời công trình, tài sản đó để thu hồi mặt bằng đất (Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác).

– Các bên thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng này.

ĐIỀU 6

 ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 Nếu có bất kỳ điều khoản nào vô hiệu, bất hợp pháp hoặc không thể thi hành theo pháp luật Việt Nam thì hiệu lực, tính hợp pháp và khả năng thi hành của các điều khoản còn lại của Hợp đồng này sẽ không bị ảnh hưởng dưới bất kỳ hình thức nào.

Tham khảo: Đất được tặng cho trong thời kỳ hôn nhân là tài sản chung hay riêng

Truờng hợp có tranh chấp phát sinh liên quan đến Hợp đồng, hai bên sẽ cùng nhau giải quyết thông qua thương lượng trên tinh thần thiện chí hợp tác, đảm bảo lợi ích cho các bên. Nếu tranh chấp không thể được giải quyết bằng thương lượng, một trong hai bên có quyền đưa vụ việc ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng hết hiệu lực trong trường hợp sau:

– Hết thời hạn thuê đất mà không được gia hạn thuê tiếp;

– Do đề nghị của một bên. 

– Trường hợp đất bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồ

Hai bên đã đọc lại hợp đồng, hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng. Hai bên cùng ký tên/điểm chỉ dưới đây để làm bằng chứng. 

BÊN A BÊN B

Trên đây là mẫu hợp đồng cho thuê đất mà Luật Việt Chính muốn gửi tới bạn. Hy vọng sẽ mang lại cho quý bạn đọc nhiều thông tin hữu ích. Nếu còn thắc mắc hãy liên hệ với chúng tôi qua Website này hoặc qua zalo: 0911.111.099.

Trân trọng!

Bài viết liên quan