Mẫu hợp đồng cho thuê nhà xưởng, kho bãi

MẪU HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ XƯỞNG, KHO BÃI

Hợp đồng cho thuê nhà xưởng, kho bãi là một trong những biểu mẫu hồ sơ quan trọng của doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp sản xuất, vận tải cần diện tích xưởng, kho bãi rộng để phục vụ hoạt động của doanh nghiệp. Vậy pháp lý của Hợp đồng cho thuê nhà xưởng, kho bãi được quy định như thế nào?

Bài viết sau đây của Việt Chính Luật sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về hợp đồng cho thuê nói chung và mẫu Hợp đồng cho thuê nhà xưởng nói riêng.

Cơ sở pháp lý:

– Bộ luật Dân sự năm 2013;

– Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014;

– Luật Nhà ở năm 2014;

1. Hợp đồng cho thuê nhà xưởng là gì?

Hợp đồng cho thuê nhà xưởng là một loại hợp đồng cho thuê tài sản. Theo quy định của Điều 472, Bộ luật Dân sự năm 2015 hợp đồng cho thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.

Như vậy, hợp đồng cho thuê nhà xưởng, kho bãi là sự ký kết giữa người chủ kho bãi/ nhà xưởng và người thuê, theo đó bên cho bên sẽ giao tài sản là nhà xưởng, kho bãi trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận của các bên, và bên thuê phải trả tiền thuê.

Theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015, điều kiện  có hiệu lực của Hợp đồng cho thuê nhà xưởng, kho bãi như sau:

+ Về chủ thể: Các bên phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, minh mẫn, sáng suốt, không bị ai ép buộc.

+ Về tài sản: tài sản là nhà xưởng, kho bãi phải đáp ứng được điều kiện không được có tranh chấp, không nằm trong diện thế chấp, cưỡng chế kê biên để đảm bảo thi hành án và đáp ứng các yêu cầu khác tùy theo từng trường hợp cụ thể.

+ Về hình thức hợp đồng: phải được lập thành văn bản.

Nội dung trong hợp đồng thuê nhà xưởng phụ thuộc vào ý chí và sự thỏa thuận của các bên nhưng thông thường sẽ có những nội dung chính sau đây:

– Giá thuê;

– Thời hạn thuê;

– Trả tiền thuê: bao gồm tiền thuê hàng tháng; tiền cọc, phương thức thanh toán,…;

– Tình trạng tài sản cho thuê;

– Quyền và nghĩa vụ của bên thuê;

– Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê;

– Trả lại tài sản thuê;

– Phương thức giải quyết tranh chấp.

Hợp đồng cho thuê nhà xưởng, kho bãi

2. Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho bãi có cần phải công chứng, chứng thực?

Theo quy định tại Điều 167 Luật đất đai năm 2013 về quyền Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất:

“b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên”;

Ngoài ra, theo Luật kinh doanh bất động sản năm 2014, hợp đồng cho thuê nhà, công trình xây dựng là một trong  những hợp đồng kinh doanh bất động sản. Theo đó, Khoản 2 Điều 17 Luật kinh doanh bất động sản quy định: “Hợp đồng kinh doanh bất động sản phải được lập thành văn bản. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng do các bên thỏa thuận, trừ hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà các bên là hộ gia đình, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này thì phải công chứng hoặc chứng thực”.

Như vậy, hợp đồng cho thuê nhà xưởng, kho bãi không bắt buộc phải được công chứng, chứng thực theo đúng quy định của Luật công chứng năm 2014. Các bên có thể thỏa thuận công chứng hoặc không, trường hợp các bên không yêu cầu công chứng, chứng thực thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng thuê nhà xưởng, kho bãi là khi các bên thực hiện xong việc kí kết hợp đồng.

3. Mẫu hợp đồng cho thuê nhà xưởng, kho bãi

TẢI VỀ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-*****——-

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ XƯỞNG

Số: …/….

  • Căn cứ Luật Dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện hành;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay, ngày tháng năm , tại:………………….., trước sự chứng kiến của …………………., chúng tôi gồm:

           BÊN CHO THUÊ:   ……………………..

            Mã số doanh nghiệp: ……………………..

            Địa chỉ: ……………………………………………………………..

            Đại diện: Ông/bà ………………………. – Chức vụ: ………..………

Ông/bà ……………….., sinh ngày: …..…., Căn cước công dân số …..………  do ………… cấp ngày …………; Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: …………………

 (Dưới đây gọi tắt là Bên A)

           BÊN THUÊ:             ………………………

Mã số doanh nghiệp: ……………………………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………..

Đại diện: Ông/bà ………………………………– Chức vụ: …………………..

Ông/bà ……………………., sinh ngày: ………, Căn cước công dân  số ……………. do ……………. cấp ngày …………..; Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: …………………..

 (Dưới đây gọi tắt là Bên B)

Hai bên thống nhất ký Văn bản thỏa thuận về việc thuê xưởng với các điều khoản cụ thể như sau:

ĐIỀU 1: TÀI SẢN CHO THUÊ.

Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý cho thuê và Bên B đồng ý thuê toàn bộ Tài sản trên đất với các nội dung như sau:

1. Tài sản cho thuê trên đất bao gồm: Toàn bộ hệ thống nhà kho – xưởng, hệ thống điện và các các công trình phụ trợ cho nhà xưởng; nhà văn phòng điều hành, nhà ngủ nghỉ cán bộ và nhà ăn.

– Nhà xưởng chính có …. gian, dài … m và rộng … m; tổng diện tích nhà xưởng chính là …. m2 ;

– Sân bê tông rộng …. m2.

– Nhà văn phòng …. gian, nhà ăn … gian, nhà ở cán bộ …. gian, tổng diện tích rộng …. m2: Kết cấu: ……; Hệ thống điện nước và nhà vệ sinh: …

2. Pháp lý của tài sản trên đất cho thuê như sau:

Thửa đất thứ nhất: Thửa đất số …., tờ bản đồ số …. theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ……; Số vào sổ cấp GCN: ……. do …….. cấp ngày ……… mang tên ……………;

Thửa đất thứ hai: Thửa đất số …., tờ bản đồ số …. theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ……; Số vào sổ cấp GCN: ……. do …….. cấp ngày ……… mang tên ……………;

3. Mục đích thuê:

Bên B sử dụng để sản xuất kinh doanh theo ngành nghề của bên B mà không thuộc phạm vi nghiêm cấm của Pháp Luật nhà nước Việt Nam.

ĐIỀU 2: THỜI HẠN THUÊ

1. Thời hạn cho thuê tài sản là … năm (…) tính từ ngày … tháng … năm …. đến ngày … năm … năm … và được gia hạn tiếp, theo thỏa thuận của các bên. Trường hợp Bên B có nhu cầu gia hạn thời hạn thuê thì trong thời hạn … () tháng trước khi kết thúc thời hạn thuê, Bên B phải có yêu cầu tiếp tục gia hạn thời hạn thuê tài sản để Bên A xem xét thỏa thuận. Trường hợp Bên A có nhu cầu rút ngắn thời hạn thuê tài sản thì trong thời hạn … () tháng trước khi Bên A có ý định rút ngắn thời hạn thuê, Bên A phải thông báo cho Bên B về việc rút ngắn thời hạn thuê để Bên B xem xét chuẩn bị.

2. Khi hết thời hạn thuê Bên A và Bên B không có thỏa thuận tiếp tục gia hạn thời hạn thuê thì bên B phải trả lại tài sản thuê như nói ở Điều 1 của hợp đồng này cho bên A. Trường hợp Bên B có khó khăn trong việc tìm địa điểm mới thì bên A đồng ý cho bên B được lưu cư trong thời hạn không quá … () tháng và bên B vẫn phải thanh toán tiền thuê tài sản trong thời gian đó theo giá thuê của tháng trước liền kề.

ĐIỀU 3: GIÁ THUÊ, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

1. Giá cho thuê là ……. VNĐ/01 tháng (Bằng chữ:……………). Giá cho thuê nêu trên chưa bao gồm các loại thuế phải nộp từ việc cho thuê tài sản theo quy định của Pháp luật. Nếu bên B lấy hóa đơn VAT thì bên chịu tiền thuế VAT.

2. Đặt cọc: Bên B đặt cọc cho Bên A … tháng tiền thuê tương đương với số tiền ……. VNĐ (Bằng chữ: ……………..).

3. Giá cho thuê này là giá cố định trong năm thứ nhất của hợp đồng, năm tiếp theo giá cho thuê sẽ tăng thêm không quá … %.

4. Giá cho thuê nêu trên không bao gồm các chi phí dịch vụ khác như: điện thoại, điện, nước, vệ sinh….và các loại phí, thuế có liên quan đến hoạt động của Bên B tại địa điểm thuê trong thời gian thuê. Đối với loại chi phí này Bên B sẽ thanh toán trực tiếp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các đơn vị cung cấp dịch vụ.

5. Phương thức thanh toán: Việc thanh toán tiền thuê tài sản được thực hiện bằng tiền Việt Nam Đồng. Thời hạn thanh toán là … () năm một lần. Thời gian thanh toán sẽ trong thời gian từ ngày … đến ngày … của tháng đầu tiên kỳ thanh toán.

6. Tài khoản thụ hưởng:

– Tên tài khoản:

Số tài khoản:

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

– Nhận đủ tiền thuê tài sản theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 Văn bản thỏa thuận này;

– Yêu cầu Bên B sử dụng tài sản thuê đúng mục đích;

– Được lấy lại tài sản thuê khi thời hạn thuê tài sản hết hạn hoặc theo thỏa thuận của các Bên;

– Giao tài sản thuê cho Bên B theo đúng thỏa thuận;

– Bảo đảm cho Bên B thực hiện quyền sử dụng tài sản thuê ổn định trong thời hạn thuê;

– Bảo đảm cho Bên B được tự do không bị cản trở, làm phiền hay gây khó khăn từ Bên A.

– Trường hợp Bên A đơn phương chấm dứt thời hạn thuê trước hạn, bên A có trách nhiệm:

+ Bồi thường cho bên B số tiền tương đương …. tháng tiền thuê tài sản theo giá thuê hiện hành.

+ Hoàn trả lại cho Bên B tiền thuê tài sản còn lại tương đương thời gian chưa sử dụng và khoản tiền bên B đã đặt cọc cho bên A.

+Trả cho bên B toàn bộ cơ sở hạ tầng đã lắp đặt trên tài sản. 

– Hoàn trả lại khoản đặt cọc của bên B sau khi hết hạn thuê sau khi trừ đi các chi phí (nếu có)

– Thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận tại Văn bản thỏa thuận này.

2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

– Nhận tài sản thuê theo đúng thỏa thuận;

– Được bảo đảm quyền sử dụng tài sản thuê theo đúng thỏa thuận tại Văn bản này;

– Được ưu tiên tiếp tục thuê tài sản khi thời hạn thuê đã hết và Bên A vẫn có nhu cầu cho thuê;

– Sử dụng tài sản thuê đúng mục đích quy định tại Văn bản thỏa thuận này; không được thay đổi mục đích kinh doanh;

– Tự thanh toán các khoản thuế, phí, phụ phí, các loại tiền điện, nước, điện thoại… phục vụ cho hoạt động sinh hoạt, kinh doanh của mình;

– Trả tiền thuê tài sản đầy đủ, đúng hạn theo quy định tại Điều 3 của Văn bản này; được nhận lại khoản tiền đã đặt cọc cho bên A sau khi hết hạn thuê và sau khi trừ đi các chi phí (nếu có)

– Không được chuyển nhượng, cầm cố, thế chấp; có thể nhượng lại một phần diện tích sử dụng cho bên thứ ba trong trường hợp không sử dụng hết diện tích và được bên A chấp thuận.

– Có trách nhiệm thông tin cho Bên A khi tiến hành sửa chữa, thay đổi kết cấu của tài sản thuê; và được tháo dỡ toàn bộ cơ sở hạ tầng đã lắp đặt, sửa chữa trên tài sản thuê trong thời gian thuê sau khi hết hạn hợp đồng.

– Trường hợp Bên B có lỗi trong việc gây ra cháy nổ làm ảnh hưởng đến kết cấu tài sản thì bên B phải có trách nhiệm cải tạo, xây dựng lại theo hiện trạng như trước khi xảy ra sự kiện cháy nổ, đồng thời bên B phải chịu hoàn toàn trách nhiệm với các cơ quan hữu quan. Trong thời gian xây dựng lại tài sản như hiện trạng ban đầu thì bên B vẫn phải thanh toán tiền thuê tài sản.

– Bảo đảm trật tự an ninh, vệ sinh chung và tuân thủ các nội quy, quy định của chính quyền địa phương.

– Các phí liên quan đến việc thuê kho xưởng để sản xuất kinh doanh của bên B thì bên bên B chịu.

– Trường hợp Bên B đơn phương chấm dứt thời hạn thuê trước hạn, bên B có trách nhiệm:

– Bồi thường cho bên A số tiền tương đương 3 tháng tiền thuê tài sản theo giá thuê hiện hành.

– Không được nhận lại khoản tiền thuê tài sản còn tương đương thời gian chưa sử dụng và khoản tiền bên B đã đặt cọc cho bên A.

– Tháo dỡ cơ sở hạ tầng đã lắp đặt trên tài sản.

ĐIỀU 5: CÁC TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG

Sự kiện bất khả kháng được hiểu là những sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và nằm ngoài tầm kiểm soát của hai Bên mặc dù hai Bên đã cố gắng hết sức để ngăn cản, hạn chế và sự kiện này là nguyên nhân trực tiếp ảnh hưởng tới sự thực hiện Văn bản thỏa thuận này.

Các trường hợp bất khả kháng bao gồm:

+ Tài sản thuê bị hư hỏng nặng hoặc phá hủy đến mức không sử dụng được hoặc không còn do thiên tai, chiến tranh, bạo động mà không do lỗi và hành động cố ý của hai Bên;

+ Tài sản thuê bị phá, giải tỏa, thu hồi theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

+ Các trường hợp bất khả kháng khác theo quy định của pháp luật.

+ Khi một trong hai bên gặp phải trường hợp bất khả kháng dẫn đến việc không thể hoặc chậm thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận trong Văn bản này thì phải có trách nhiệm thông báo ngay cho bên kia biết trong vòng … ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng. Đồng thời phải cùng với bên kia tích cực, chủ động để thực hiện đúng các nghĩa vụ trong Hợp đồng và hạn chế đến mức thấp nhất những thiệt hại có thể xảy ra. Bên gặp phải trường hợp bất khả kháng trong trường hợp này không bị coi là vi phạm nghĩa vụ đã thỏa thuận. Tuy nhiên, nếu bên gặp phải trường hợp bất khả kháng không nỗ lực đến mức tối đa để thực hiện Hợp đồng này và khắc phục hoặc hạn chế thiệt hại xảy ra thì vẫn bị coi là vi phạm thỏa thuận này.

+ Sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra, các Bên có thể thỏa thuận về tạm hoãn thực hiện Văn bản thỏa thuận, hủy bỏ hoặc chấm dứt việc thực hiện văn bản thỏa thuận.

ĐIỀU 5. ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT VIỆC THỰC HIỆN THỎA THUẬN

Bên A được quyền đơn phương chấm dứt thực hiện Văn bản thỏa thuận trong các trường hợp:

– Bên B sử dụng tài sản vào các mục đích sai pháp luật.

– Bên B tự ý sửa chữa tài sản ảnh hưởng nghiêm trọng đến kết cấu của tài sản mà không được bên A đồng ý .

– Bên B được quyền đơn phương chấm dứt thực hiện Văn bản thỏa thuận trước hạn trong trường hợp:

+ Bên A tăng giá thuê tài sản không đúng theo thỏa thuận trong Văn bản này;

+ Bên B bị Bên A làm phiền, cản trở hay gây khó khăn trong quá trình sinh sống, làm việc tại tài sản thuê mà không có lý do chính đáng, mặc dù đã được Bên B nhắc nhở cho Bên A nhưng vẫn không khắc phục được.

+ Bên đơn phương chấm dứt thực hiện Văn bản thỏa thuận trước thời hạn phải thông báo cho Bên kia trước ít nhất … () tháng.

ĐIỀU 6: CHẤM DỨT, THANH LÝ VĂN BẢN THỎA THUẬN

Văn bản thỏa thuận này chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

– Thời hạn thuê tài sản hết hạn mà các Bên không có thỏa thuận gia hạn thời hạn thuê;

– Nhà cho thuê không còn do gặp phải trường hợp bất khả kháng quy định tại Điều 6 của Văn bản thỏa thuận này.

– Một trong các Bên đơn phương chấm dứt thực hiện thỏa thuận trước thời hạn;

– Theo thỏa thuận của các Bên.

– Thanh lý văn bản thỏa thuận

– Hai Bên tiến hành thanh lý văn bản thỏa thuận trong vòng … (…) ngày kể từ ngày chấm dứt việc thực hiện văn bản thỏa thuận.

– Hai bên phải lập Biên bản bàn giao và Biên bản thanh lý văn bản thỏa thuận, có đầy đủ chữ ký của Bên A, Bên B cho việc thanh lý văn bản thỏa thuận.

ĐIỀU 7: TRANH CHẤP VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Bất kỳ tranh chấp nào phát sinh từ hoặc liên quan đến văn bản thỏa thuận này các bên sẽ cùng nhau thương lượng giải quyết. Trong trường hợp các bên không giải quyết tranh chấp được bằng hòa giải, sẽ được đưa ra Tòa án có thẩm quyền giải quyết. Phán quyết của Tòa án là cuối cùng và có giá trị bắt buộc với các Bên.

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

1. Trong quá trình thực hiện Văn bản này, nếu một trong hai bên có người bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc chết thì người giám hộ, người đại diện hoặc những người thừa kế của người đó đương nhiên phải tiếp tục thực hiện đầy đủ, nghiêm túc tất cả các nghĩa vụ của người đó theo quy định tại Văn bản này. Sau khi ký vào Văn bản này, từng bên có nghĩa vụ thông báo cho những người thuộc diện thừa kế hoặc giám hộ của mình biết về các quyền lợi họ được hưởng và các nghĩa vụ họ phải thực hiện khi xảy ra sự kiện nêu trên.

2. Những quy định pháp luật nào trực tiếp điều chỉnh văn bản thỏa thuận này nếu chưa đưa vào nội dung của văn bản thỏa thuận thì đương nhiên vẫn có hiệu lực và các Bên có nghĩa vụ phải tuân theo.

3. Văn bản thỏa thuận này có thể được sửa đổi, bổ sung theo sự thoả thuận của các Bên.

4. Văn bản thỏa thuận này được lập thành … (…) bản, giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ … (…) bản và có hiệu lực kể từ thời điểm các bên ký kết.

                           BÊN A                                                                      BÊN B

 (Ký và ghi rõ họ tên)                                                     (Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

Trên đây là bài viết về Hợp đồng cho thuê nhà xưởng, kho bãi. Nếu bạn còn vướng mắc hoặc muốn được hỗ trợ tư vấn, vui lòng kết nối đến tổng đài tư vấn của chúng tôi qua đầu số hotline 0911.111.099.

 

Bài viết liên quan