MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MỚI NHẤT
Hợp đồng mua bán hàng hóa (cung ứng hàng hóa) là thỏa thuận của các bên xác lập việc bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá theo thỏa thuận. Tham khảo bài viết Luật Việt Chính để tham khảo cụ thể:
1. Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa mới nhất
Mua bán hàng hóa là một hoạt động thương mại giữa bên mua và bên bán, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hóa theo thỏa thuận trong hợp đồng.
Hợp đồng mua bán hàng hóa và dịch vụ có bản chất chung của hợp đồng dân sự, là sự thỏa thuận bằng lời nói hoặc bằng văn bản nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ trong quan hệ mua bán hàng hóa và dịch vụ.
2. Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa
- Quy định về hợp đồng mua bán
Quan hệ mua bán hàng hóa ưu tiên giải quyết theo luật thương mại 2005 là một đặc điểm nổi bật mà người tham gia giao kết mua bán hàng hóa cần biết. Quy định này cũng là lý do thời gian gần đây các bên giao kết hợp đồng mua bán luôn ưu tiên thỏa thuận giải quyết tranh chấp mua bán hàng hóa tại Trọng tài thương mại., phần vì các trọng tài thương mại thường có cái nhìn sâu sắc trong quan hệ thương mại thông thường và quan hệ thương mại quốc tế, và cũng bởi giải quyết tranh chấp hàng hóa không đơn thuần là ai đúng ai sai, đôi khi việc giải quyết tranh chấp văn minh để giữ mối quan hệ với đối tác để tiếp tục mua bán lại là ưu tiến số một của các bên khi khởi kiện.
- Nội dung cần có trong hợp đồng mua bán hàng hóa
- Chủ thể giao kết hợp đồng: Hợp đồng cần chi tiết thông tin để xác định chủ thể của hợp đồng, vài trò trong hợp đồng mua bán
- Đối với hợp đồng có tham gia của bên bản lãnh, bên thứ 3 thì cần xác định rõ thông tin và vai trò của các bên này trong quá trình thực hiện hợp đồng hoặc giải quyết tranh chấp hợp đồng.
- Giá mua bán: Giá mua bán được phép tự do thỏa thuận, ngoại trừ thỏa thuận mức giá quá cao gấp 10, 20 lần giá bán hàng hóa thông thường thì căn cứ giá cao, hay thấp không là yếu tố cho thấy sự cưỡng ép, ép buộc trong kinh doanh để làm căn cứ hủy bỏ hợp đồng, tuyên bố hợp đồng vô hiệu.
- Phương thức và thời gian thanh toán: Các bên cần ghi rõ phương thức thanh toán (chuyển khoản hay tiền mặt) và thời gian thanh toán cụ thể với số tiền thanh toán của từng đợt. Để đảm bảo an toàn, các bên có thể mở LC hoặc sử dụng các biện pháp bảo lãnh tại ngân hàng cho việc thanh toán.
- Thời điểm giao nhận: Đối với bên mua, cần quy định rõ những điều kiện kèm theo và thời điểm cụ thể trong tiến trình mua bán để bên bán thực hiện nghĩa vụ trong việc chuyển giao hàng theo quy định của hợp đồng.
- Quyền và nghĩa vụ pháp lý của các bên: Các bên cần chi tiết hóa các nghĩa vụ trong giai đoạn trước, trong và sau khi thực hiện hợp đồng cũng như thời điểm chấm dứt cụ thể.
- Điều khoản ràng buộc trách nhiệm: Các bên có thể dự trù các tình huống đối phương có thể vận dụng để không thực hiện hợp đồng mà soạn thảo những điều khoản thích hợp, như trách nhiệm của bên mua khi không thanh toán, hoặc trách nhiệm của bên bán khi không chuyển giao hàng hóa của hợp đồng.
- Thời hạn thực hiện hợp đồng: Trong hợp đồng cần quy định rõ thời điểm bắt đầu có hiệu lực và chấm dứt, hoặc những căn cứ phát sinh dẫn đến hợp đồng chấm dứt hiệu lực.
- Điều khoản giải quyết tranh chấp: Tranh chấp có thể được đưa ra Tòa án có thẩm quyền hoặc Trọng tài thương mại để giải quyết.
Sau đây là một mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa thông dụng nhất mà Luật Việt Chính muốn giới thiệu và có thể áp dụng trong mọi trường hợp liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa tại Việt Nam với những điều khoản đầy đủ nhất. Mọi vướng mắc liên quan đến việc xác lập hợp đồng này vui lòng liên hệ trực tiếp để được đội ngũ Luật sư tư chi tiết nhất:
3. Hợp đồng mua bán hàng hóa
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
__________________
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA[1]
Số:…/2023/HĐMB
– Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
– Căn cứ Luật Thương mại 2005;
– Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.
Hôm nay, ngày…tháng…năm 2023, tại địa chỉ[2]:…………………………………………………..
Chúng tôi, gồm có:
BÊN BÁN (Bên A)
Tên doanh nghiệp:…………………………………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp:……………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật[3]: …………………………………Chức danh[4]:………………..
CMND/CCCD/Hộ chiếu số[5]: ……………………cấp ngày……………nơi cấp………………
Số điện thoại: …………………………………Fax:……………………………………………………….
Tài khoản ngân hàng số[6]: ……………………….Mở tại ngân hàng:………………………………
BÊN MUA (Bên B)
Tên doanh nghiệp:…………………………………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp:……………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật[7]: …………………………………Chức danh[8]:………………..
CMND/CCCD/Hộ chiếu số[9]: ……………………cấp ngày……………nơi cấp………………
Số điện thoại:…………………………………Fax:………………………………………………………..
Tài khoản ngân hàng số[10]:……………………….Mở tại ngân hàng:………………………………
Trên cơ sở thỏa thuận hoàn toàn tự nguyện, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa với các điều khoản như sau:
Điều 1: Tên hàng hóa, số lượng, chất lượng, giá trị hợp đồng
Bên A bán cho bên B hàng hóa sau đây:
STT | Tên hàng hóa | Đơn vị | Số lượng | Đơn giá[11] | Thành tiền[12]
(VNĐ đồng) |
Ghi chú |
1 | ||||||
2 | ||||||
3 | ||||||
4 | ||||||
… | ||||||
Tổng cộng[13]: ……………………………………………………… | ||||||
Bằng chữ:[14]……………………………………………………… |
Điều 2. Thanh toán
1. Bên B phải thanh toán cho Bên A số tiền ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này vào ngày…tháng…năm…
2. Bên B thanh toán cho Bên A theo hình thức[15]……………………………………………………………
Điều 3. Thời gian, địa điểm, phương thức giao hàng
1. Bên A giao hàng cho bên B theo lịch sau:
STT | Tên hàng hóa | Đơn vị | Số lượng | Thời gian giao hàng | Địa điểm giao hàng | Ghi chú |
1 | ||||||
2 | ||||||
3 | ||||||
… |
2. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên …… chịu. Chi phí bốc xếp (mỗi bên chịu một đầu hoặc ……… )
3. Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là … đồng/ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện.
4. Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).
5. Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi chở về nhập kho mới hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian (…………………….) đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn 10 ngày tính từ khi lập biên bản. Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.
6. Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ:
– Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua;
– Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán;
– Giấy chứng minh nhân dân.
Điều 4: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
1. Bên bán không chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá nếu vào thời điểm giao kết hợp đồng bên mua đã biết hoặc phải biết về những khiếm khuyết đó;
2. Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn khiếu nại theo quy định của Luật thương mại năm 2005, bên bán phải chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá đã có trước thời điểm chuyển rủi ro cho bên mua, kể cả trường hợp khiếm khuyết đó được phát hiện sau thời điểm chuyển rủi ro;
3. Bên bán phải chịu trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng hóa phát sinh sau thời điểm chuyển rủi ro nếu khiếm khuyết đó do bên bán vi phạm hợp đồng.
4. Bên mua có trách nhiệm thanh toán và nhận hàng theo đúng thời gian đã thỏa thuận.
Điều 5: BẢO HÀNH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HÀNG HÓA
1. Bên A có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng …… cho bên mua trong thời gian là …………… tháng.
2. Bên A phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu cần).
Điều 6: NGƯNG THANH TOÁN TIỀN MUA HÀNG
Việc ngừng thanh toán tiền mua hàng được quy định như sau:
1. Bên B có bằng chứng về việc bên A lừa dối thì có quyền tạm ngừng việc thanh toán;
2. Bên B có bằng chứng về việc hàng hóa đang là đối tượng bị tranh chấp thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi việc tranh chấp đã được giải quyết;
3. Bên B có bằng chứng về việc bên A đã giao hàng không phù hợp với hợp đồng thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi bên A đã khắc phục sự không phù hợp đó;
4. Trường hợp tạm ngừng thanh toán theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà bằng chứng do bên B đưa ra không xác thực, gây thiệt hại cho bên A thì bên B phải bồi thường thiệt hại đó và chịu các chế tài khác theo quy định của pháp luật
Điều 7: ĐIỀU KHOẢN PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG
1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới[16] ………… % giá trị của hợp đồng bị vi phạm.
2. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v… mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về loại hợp đồng này.
Điều 8: BẤT KHẢ KHÁNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
1. Bất khả kháng nghĩa là các sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép, một trong các Bên vẫn không có khả năng thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này; gồm nhưng không giới hạn ở: thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, can thiệp của chính quyền bằng vũ trang, cản trở giao thông vận tải và các sự kiện khác tương tự.
2. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải bất khả kháng phải không chậm chễ, thông báo cho bên kia tình trạng thực tế, đề xuất phương án xử lý và nỗ lực giảm thiểu tổn thất, thiệt hại đến mức thấp nhất có thể.
3. Trừ trường hợp bất khả kháng, hai bên phải thực hiện đầy đủ và đúng thời hạn các nội dung của hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vướng mắc từ bất kỳ bên nào, hai bên sẽ cùng nhau giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp không tự giải quyết được, hai bên thống nhất đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Phán quyết của tòa án là quyết định cuối cùng, có giá trị ràng buộc các bên. Bên thua phải chịu toàn bộ các chi phí giải quyết tranh chấp.
Điều 9. Điều khoản chung
1 . Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và tự động thanh lý hợp đồng kể từ khi Bên B đã nhận đủ hàng và Bên A đã nhận đủ tiền.
2. Hợp đồng này có giá trị thay thế mọi giao dịch, thỏa thuận trước đây của hai bên. Mọi sự bổ sung, sửa đổi hợp đồng này đều phải có sự đồng ý bằng văn bản của hai bên.
3. Trừ các trường hợp được quy định ở trên, hợp đồng này không thể bị hủy bỏ nếu không có thỏa thuận bằng văn bản của các bên. Trong trường hợp hủy hợp đồng, trách nhiệm liên quan tới phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại được bảo lưu.
4. Hợp đồng này được lập thành …bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ …bản và có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN BÊN B
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
[1] Ghi cụ thể tên hàng hóa, ví dụ: Mua bán máy biến áp thì ghi HỢP ĐỒNG MUA BÁN MÁY BIẾN ÁP.
[2] Ghi rõ địa chỉ, ví dụ: Tại Công ty TNHH A, số 10, đường B, phường C, quận D, TP. Hồ Chí Minh.
[3] Trường hợp là người đại diện theo ủy quyền thì ghi các thông tin sau: họ và tên người đại diện theo ủy quyền, số giấy ủy quyền/văn bản ủy quyền (nếu có), số thẻ CMND/CCCD/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp.
[4] Chức danh mà người đại diện theo pháp luật đảm nhiệm tại công ty (bên bán).
[5] Ghi số CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đại điện theo pháp luật.
[6] Ghi đầy đủ số tài khoản ngân hàng để giao dịch của công ty (bên bán).
[7] Trường hợp là người đại diện theo ủy quyền thì ghi các thông tin sau: họ và tên người đại diện theo ủy quyền, số giấy ủy quyền/văn bản ủy quyền (nếu có), số thẻ CMND/CCCD/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp.
[8] Chức danh mà người đại diện theo pháp luật đảm nhiệm tại công ty (bên mua).
[9] Ghi số CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đại điện theo pháp luật.
[10] Ghi đầy đủ số tài khoản ngân hàng để giao dịch của công ty (bên mua).
[11] Đơn giá là giá bán tính trên một đơn vị hàng hóa.
[12] Cột này được xác định theo công thức: Thành tiền = Số lượng x Đơn giá.
[13] Ghi tổng giá trị hàng hóa bằng số.
[14] Điền tổng giá trị hàng hóa bằng chữ, ví dụ: Tổng giá trị hàng hóa là 20.500.000 đồng thì ghi là “Hai mươi triệu năm trăm nghìn đồng”.
[15] Điền hình thức thanh toán, ví dụ tiền mặt, chuyển khoản.
[16] Căn cứ Điều 301 Luật Thương mại 2005, mức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc tổng mức phạt đối với nhiều vi phạm do các bên thoả thuận trong hợp đồng, nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm.
Lưu ý: Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa năm 2023 trên chỉ mang tính tham khảo, các bên có thể sửa đổi, bổ sung các điều khoản cho phù hợp với tình hình thực tế nhưng phải đảm bảo nội dung không trái với quy định pháp luật và đạo đức xã hội.
Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua điện thoại gọi: 0987.062.757 / 0911.111099
Hãy liên hệ trực tiếp qua tổng đài để được tư vấn hoặc gửi yêu cầu pháp lý qua email luatvietchinh@gmail.com để được Luật Việt Chính hỗ trợ ngay mọi vướng mắc mà bạn đang quan tâm. Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng! Trân trọng cảm ơn!