THỦ TỤC ĐĂNG KÝ NGƯỜI GIÁM HỘ
Hiện nay, để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự,…pháp luật cho phép những người này được có người giám hộ. Vậy giám hộ là gì? Điều kiện để được trở thành người giám hộ là gì? Và thủ tục đăng ký người giám hộ ra sao? Hãy cùng Luật Việt Chính tìm hiểu các vấn đề trên qua bài viết sau:
1. Giám hộ là gì? Đặc điểm của người giám hộ.
a) Khái niệm
– Giám hộ là việc cá nhân, pháp nhân được luật quy định, được Ủy ban nhân dân cấp xã cử, được Tòa án chỉ định hoặc người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ lựa chọn người giám hộ cho mình để thực hiện chăm sóc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người chưa thành nên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
Tham khảo thêm Thủ tục xét đơn yêu cầu không công nhận bản án ly hôn của Tòa án nước ngoài
– Theo quy định của pháp luật tại khoản 1 Điều 46 Bộ Luật Dân sự 2015 giám hộ là việc cá nhân, pháp nhân được luật quy định, được Ủy ban nhân dân cấp xã cử, được Tòa án chỉ định hoặc được người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ lựa chọn để thực hiện việc chăm sóc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi. Người giám hộ có thể là cá nhân hoặc pháp nhân. Một cá nhân, pháp nhân có thể giám hộ cho nhiều người.
b) Đặc điểm của người giám hộ:
– Người giám hộ là người đại diện theo pháp luật của người được giám hộ trong mối quan hệ với Nhà nước và trong hầu hết các giao dịch, trừ các giao dịch đơn giản nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu hàng ngày của người được giám hộ.
2. Điều kiện để trở thành người giám hộ.
* Điều kiện của cá nhân làm người giám hộ
– Căn cứ Điều 49 Bộ Luật Dân sự 2015 thì cá nhân có đủ các điều kiện sau đây có thể làm người giám hộ:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
+ Có tư cách đạo đức tốt và các điều kiện cần thiết để thực hiện quyền, nghĩa vụ của người giám hộ.
+ Không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc người bị kết án nhưng chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản của người khác.
+ Không phải là người bị Tòa án tuyên bố hạn chế quyền đối với con chưa thành niên
* Điều kiện của pháp nhân làm người giám hộ.
– Căn cứ tại Điều 50 Bộ Luật Dân sự 2015 thì quy định pháp nhân có các điều kiện sau đây có thể làm người giám hộ:
+ Có năng lực pháp luật dân sự phù hợp với việc người giám hộ.
+ Có điều kiện cần thiết để thực hiện quyền, nghĩa vụ của người giám hộ.
3. Thủ tục đăng ký người giám hộ
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
– Tờ khai đăng ký giám hộ theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT – BTP
– Văn bản cử người giám hộ theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 đối với trường hợp đăng ký giám hộ cử.
– Giấy tờ chứng minh điều kiện giám hộ đương nhiên theo quy định của Bộ luật Dân sự đối với trường hợp đăng ký giám hộ đương nhiên. Trường hợp có nhiều người cùng đủ điều kiện làm giám hộ đương nhiên thì nộp thêm văn bản thỏa thuận về việc cử một người làm giám hộ đương nhiên.
– Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký giám hộ. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, vợ, con, chồng, anh, chị, em ruột của người được ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
– Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu của người có yêu cầu đăng ký giám hộ hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng.
– Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký giám hộ.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
– Người yêu cầu đăng ký giám hộ trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký giám hộ.
– Người thực hiện việc đăng ký giám hộ nộp hồ sơ theo một trong các hình thức sau đây:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã/phường nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người giám hộ.
+ Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
Tham khảo thêm Thủ tục hòa giải trong vụ án ly hôn
+ Gửi hồ sơ trên hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến theo đường link: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-trang-chu.html
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và xử lý hồ sơ:
– Công chức tư pháp tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp; xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tư pháp sẽ làm biên bản tiếp nhận trong đó ghi rõ ngày, tháng, năm, giờ trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ tên của người tiếp nhận.
– Sau khi nhận đủ hồ sơ, nếu thấy yêu cầu đăng ký giám hộ đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì công chức tư pháp – hột tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
– Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký giám hộ.
Bước 4: Nhận kết quả:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, người yêu cầu đăng ký giám hộ đến nhận kết quả theo giấy hẹn. Công chức tư pháp – hộ tịch hướng dẫn người yêu cầu đăng ký giám hộ kiểm tra nội dung Trích lục đăng ký giám hộ và Sổ đăng ký giám hộ, cùng người đi đăng ký giám hộ ký vào sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp bản chính Trích lục đăng ký giám hộ cho người yêu cầu.
Trên đây là bài viết về Thủ tục đăng ký giám hộ mà Luật Việt Chính muốn gửi tới bạn đọc, hy vọng sẽ mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Nếu còn thắc mắc hãy gọi điện, nhắn tin cho chúng tôi. Chúng tôi luôn luôn sẵn sàng giải đáp thắc mắc đến bạn 24/7.