Thủ tục xin cấp giấy phép dịch vụ chuyển phát nhanh

THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH

Ngày nay, cùng với sự vươn lên mạnh mẽ của các sàn thương mại điện tử, việc mua sắm online trở nên phổ biến hơn bao giờ hết. Do đó, các dịch vụ về chuyển phát hàng hóa cũng có xu hướng phát triển không ngừng nghỉ. Có rất nhiều nhà đầu tư quan tâm và muốn hoạt động kinh doanh mảng dịch vụ này. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu về thủ tục thành lập, điều kiện thành lập và các giấy phép cần thiết cho một công ty chuyển phát nhanh. Do đó, trong bài viết này, Luật Việt Chính sẽ tư vấn về thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh đúng quy định của pháp luật.

CĂN CỨ PHÁP LÝ

Luật bưu chính năm 2010;

Luật doanh nghiệp năm 2020;

Luật đầu tư năm 2020;

Nghị định số 47/2011/NĐ-CP quy định chi tiết Luật bưu chính;

Nghị định 25/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 47/2011/NĐ-CP.

ĐIỀU KIỆN ĐỂ KINH DOANH NGÀNH NGHỀ CHUYỂN PHÁT NHANH

Dịch vụ chuyển phát nhanh là một dạng của dịch vụ bưu chính. Do đó, khi doanh nghiệp, tổ chức muốn kinh doanh dịch vụ này thì phải đáp ứng các điều kiện pháp luật quy định để doanh nghiệp, tổ chức được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính theo Luật bưu chính năm 2010. Khoản 2, Điều 21 Luật Bưu chính 2010, quy định về điều kiện để được cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính như sau:

– Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực bưu chính;

– Có khả năng tài chính, nhân sự phù hợp với phương án kinh doanh theo nội dung đề nghị được cấp giấy phép;

– Có phương án kinh doanh khả thi phù hợp với quy định về giá cước, chất lượng dịch vụ bưu chính;

– Có biện pháp đảm bảo an ninh thông tin và an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính.

Điều kiện để kinh doanh ngành nghề chuyển phát nhanh (Minh họa)

Như vậy, doanh nghiệp, tổ chức muốn kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh thì cần phải có các loại giấy phép sau đây:

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo đúng quy định của pháp luật doanh nghiệp, Luật đầu tư;

Tham khảo: Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp

– Giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính (Giấy phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh).

HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH

Hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động dịch vụ chuyển phát nhanh được quy định tại Khoản 2, Điều 6 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP và được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 25/2022/NĐ-CP:

a) Giấy đề nghị giấy phép bưu chính (theo mẫu tại PHỤ LỤC I);

b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

c) Điều lệ doanh nghiệp (nếu có);

d) Phương án kinh doanh;

đ) Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

e) Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);

g) Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

h) Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

i) Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

k) Thỏa thuận với doanh nghiệp khác, đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt, đối với trường hợp hợp tác cung ứng một, một số hoặc tất cả các công đoạn của dịch vụ bưu chính đề nghị cấp phép;

l) Tài liệu về tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài quy định tại điểm k khoản 2 Điều này đã được hợp pháp hóa lãnh sự;

m) Hợp đồng nhượng quyền thương mại với doanh nghiệp đang cung ứng dịch vụ bưu chính (nếu có).

Hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động dịch vụ chuyển phát nhanh (Minh họa)

Trong đó, phương án kinh doanh gồm những nội dung chính sau:

a) Thông tin về doanh nghiệp gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ e-mail của trụ sở giao dịch, văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh, website của doanh nghiệp (nếu có) và các thông tin liên quan khác;

b) Địa bàn dự kiến cung ứng dịch vụ;

c) Hệ thống và phương thức quản lý, điều hành dịch vụ;

d) Quy trình cung ứng dịch vụ gồm quy trình chấp nhận, vận chuyển và phát;

đ) Phương thức cung ứng dịch vụ do doanh nghiệp tự tổ chức hoặc hợp tác cung ứng dịch vụ với doanh nghiệp khác (trường hợp hợp tác với doanh nghiệp khác, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép bưu chính phải trình bày chi tiết về phạm vi hợp tác, công tác phối hợp trong việc bảo đảm an toàn, an ninh, giải quyết khiếu nại và bồi thường thiệt hại cho người sử dụng dịch vụ);

e) Các biện pháp bảo đảm an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính và an ninh thông tin trong hoạt động bưu chính.

Lưu ý: Ngoài việc xin cấp phép kinh doanh dịch vụ bưu chính, đối với một số loại hoạt động bưu chính doanh nghiệp còn phải thông báo hoạt động bưu chính với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

QUY TRÌNH XIN CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH

Quy trình xin cấp giấy phép hoạt động dịch vụ chuyển phát nhanh được quy định tại Điều 8 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP và được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 25/2022/NĐ-CP, cụ thể qua các bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đầy đủ theo quy định.

Bước 2:  Nộp hồ sơ

Nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính.

Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ

– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính từ chối cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với trường hợp không đúng thẩm quyền và nêu rõ lý do.

– Kể từ ngày nhận được hồ sơ, việc cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính được thực hiện trong thời hạn sau đây:

a) 20 ngày đối với việc thẩm tra và cấp giấy phép bưu chính;

b) 10 ngày làm việc đối với việc thẩm tra và cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.

– Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng quy định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính phải thông báo cho doanh nghiệp, tổ chức về những nội dung cần sửa đổi, bổ sung. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp, tổ chức có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu. Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu hoặc có sửa đổi, bổ sung nhưng chưa đạt yêu cầu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính thông báo từ chối cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính và nêu rõ lý do.

Bước 4: Nhận kết quả

Kết quả được trả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

THẨM QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH

Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh được quy định tại Điều 9 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP như sau:

Sở Thông tin và Truyền thông có thẩm quyền: Cấp, thu hồi giấy phép bưu chính đối với trường hợp cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi nội tỉnh.  Cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 25 Luật bưu chính trong phạm vi nội tỉnh và trường hợp quy định tại điểm g khoản 1 Điều 25 Luật bưu chính.

Bộ Thông tin và Truyền thông có thẩm quyền: Cấp, thu hồi giấy phép bưu chính đối với các trường hợp cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi liên tỉnh, quốc tế. Cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 25 Luật bưu chính trong phạm vi liên tỉnh, quốc tế và các trường hợp quy định tại điểm d, đ, e, h khoản 1 Điều 25 Luật bưu chính.

MỨC XỬ PHẠT ĐỐI VỚI HÀNH VI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CÓ GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH

Căn cứ Điều 5 Nghị định 15/2020/NĐ-CP quy định vi phạm các quy định về Giấy phép bưu chính như sau:

“4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Cung ứng dịch vụ bưu chính nhưng không có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính.

…”

Mức xử phạt đối với hành vi hoạt động không có giấy phép hoạt động dịch vụ chuyển phát nhanh (Minh họa)

Như vậy, nếu doanh nghiệp, tổ chức hoạt động mà không có giấy phép hoạt động thì có thể bị xử phạt tử 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng. Bên cạnh đó, cần lưu ý một số hoạt động kinh doanh yêu cầu phải thông báo thì cần thực hiện thủ tục thông báo đến cơ quan nhà nước theo đúng quy định, vì nếu vi phạm cũng sẽ bị xử phạt hành chính.

DỊCH VỤ TƯ VẤN CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH CỦA LUẬT VIỆT CHÍNH

– Tư vấn, chuẩn bị, soạn thảo hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp;

– Thay mặt doanh nghiệp làm các thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp;

– Tư vấn, hướng dẫn cho khách hàng về hồ sơ, thủ tục xin cấp Giấy phép hoạt động kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh;

– Nhận và giao lại cho khách hàng Giấy phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh;

– Tư vấn cấp đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh;

– Tư vấn các thủ tục pháp lý sau khi được cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh.

Liên hệ với Luật Việt Chính để được hỗ trợ tư vấn nhanh chóng hơn

– Gọi điện tới số điện thoại 0368.668.629 (Ls Phương) hoặc 0987.062.757 (Ls Băng) để trình bày nội dung vụ việc và nhận được tham vấn trực tiếp từ các Luật sư giàu kinh nghiệm

– Tư vấn pháp luật qua email: luatvietchinh@gmail.com

– Tư vấn pháp luật qua facebook: Luật Việt Chính

– Tư vấn pháp luật thông qua zalo: 0911.111.099

– Chúng tôi có thể trả lời tin nhắn trên website này.

 

Bài viết liên quan