TƯ VẤN THỦ TỤC GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP MỚI NHẤT NĂM 2024
Trong nền kinh tế thị trường, việc các doanh nghiệp ra đời, phát triển, thay đổi và có thể là chấm dứt ở một giai đoạn nào đó giống như quy luật sinh – tử của một con người. Nếu như khi bắt đầu doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục thành lập “khai sinh”, thì khi kết thúc cũng phải thực hiện thủ tục giải thể hoặc phá sản hay chính là “khai tử” cho doanh nghiệp. Mặc dù vòng đời của mỗi doanh nghiệp là khác nhau, nhưng cơ bản về mặt thủ tục khi thành lập, hay chấm dứt đều giống nhau và phải tuân thủ theo quy định của pháp luật.
Giải thể doanh nghiệp
Bài viết dưới đây của Công ty Việt Chính Luật sẽ đi sâu phân tích về thủ tục giải thể doanh nghiệp mới nhất năm 2024.
1. GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP LÀ GÌ?
Luật Doanh nghiệp năm 2020 không có quy định cụ thể về định nghĩa “giải thể doanh nghiệp”, tuy nhiên có thể hiểu giải thể doanh nghiệp là một cách “khai tử” cho doanh nghiệp. Khi chủ doanh nghiệp không muốn tiếp tục hoạt động kinh doanh, muốn giải thể doanh nghiệp để thu hồi vốn hoặc chuyển sang kinh doanh những ngành nghề khác thì có thể thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp (giải thể tự nguyện), ngoài ra cũng còn có trường hợp doanh nghiệp bị buộc phải dừng hoạt động vì quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (giải thể bắt buộc).
2. CÁC TRƯỜNG HỢP GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP
Doanh nghiệp bị giải thể trong trường hợp sau đây:
– Giải thể doanh nghiệp tự nguyện:
+ Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
+ Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
– Giải thể doanh nghiệp bắt buộc:
+ Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Cụ thể: không đủ tối thiểu 03 cổ đông trong công ty cổ phần; không đủ 02 hoặc quá 50 thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, không đủ 02 thành viên trở lên trong công ty hợp danh.
+ Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.
Tham khảo: Phân biệt giữa thủ tục giải thể doanh nghiệp và phá sản doanh nghiệp
3. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP
Bước 1: Thông qua quyết định, nghị quyết giải thể doanh nghiệp.
Thông qua nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp. Nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
+ Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
+ Lý do giải thể;
+ Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp;
+ Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
+ Họ, tên, chữ ký của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu công ty, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị;
Bước 2: Thanh lý tài sản.
Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng;
Bước 3: Gửi thông báo giải thể doanh nghiệp tới cơ quan đăng kí kinh doanh;
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua nghị quyết, quyết định giải thể, doanh nghiệp gửi thông báo về việc giải thể doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Kèm theo thông báo phải có các giấy tờ sau đây:
+ Nghị quyết, quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc giải thể doanh nghiệp;
+ Phương án giải quyết nợ (nếu có).
+ Văn bản ủy quyền cho cá nhân/tổ chức khác thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp (nếu có);
Lưu ý: Trước khi nộp hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
Bước 4: Xin xác nhận của các cơ quan hải quan, thuế, người lao động và các bên liên quan.
Để có thể giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp cần phải thông báo về việc giải thể với cơ quan thuế, cơ quan hải quan, người lao động, các chủ nợ và người có quyền và lợi ích liên quan.
– Đối với cơ quan hải quan: Xin xác nhận về việc không nợ thuế hải quan. Hồ sơ bao gồm:
– Công văn xin xác nhận,
– Bản sao Đăng kí kinh doanh của doanh nghiệp;
– Đối với cơ quan thuế: Doanh nghiệp chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế
+ Thông báo giải thể
+ Biên bản họp/quyết định giải thể
+ Công văn xác nhận không nợ thuế của Tổng cục Hải Quan
+ Đăng ký kinh doanh công ty
Tại cơ quan thuế, doanh nghiệp phải quyết toán đầy đủ về công nợ, hóa đơn và tờ khai và hoàn thành thủ tục đóng mã số thuế.
Bước 5: Công bố thông tin về việc giải thể doanh nghiệp
Hồ sơ giải thể doanh nghiệp được gửi về Phòng đăng kí kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ công bố thông tin bao gồm:
– Thông báo về giải thể doanh nghiệp;
– Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có).
– Quyết định giải thể doanh nghiệp;
– Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu;
– Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp;
– Xác nhận đóng mã số thuế của cơ quan thuế;
4. TỔNG THỜI GIAN GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP
Thời gian giải thể doanh nghiệp ngắn hay dài phụ thuộc phần lớn vào hồ sơ pháp lý của công ty.
Nếu công ty không có hóa đơn đầu vào và hóa đơn đầu ra thì thời gian là 25 ngày làm việc. Thời gian này không bao gồm thời gian quyết toán với cơ quan thuế. Trong trường hợp doanh nghiệp có pháp lý phức tạp, nhiều hồ sơ thì cần khoảng 3-4 tháng để hoàn tất thủ tục giải thể doanh nghiệp.
5. THỨ TỰ THANH TOÁN CÁC KHOẢN NỢ
Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự ưu tiên sau đây:
– Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
– Nợ thuế;
– Các khoản nợ khác;
Sau khi đã thanh toán chi phí giải thể doanh nghiệp và các khoản nợ, phần còn lại chia cho chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần;
6. CÁC HOẠT ĐỘNG BỊ CẤM KỂ TỪ KHI CÓ QUYẾT ĐỊNH GIẢI THỂ
Kể từ khi có quyết định giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp, người quản lý doanh nghiệp bị nghiêm cấm thực hiện các hoạt động sau đây:
– Cất giấu, tẩu tán tài sản;
– Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;
– Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp;
– Ký kết hợp đồng mới, trừ trường hợp để thực hiện giải thể doanh nghiệp;
– Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;
– Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực;
– Huy động vốn dưới mọi hình thức.
Lưu ý: Tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, cá nhân có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường.
7. CÂU HỎI THƯỜNG GẶP
- Nên thực hiện thủ tục giải thể hay phá sản doanh nghiệp?
So với thủ tục phá sản doanh nghiệp, thủ tục giải thể doanh nghiệp có trình tự, thủ tục phức tạp hơn rất nhiều.
Hậu quả pháp lý của giải thể: doanh nghiệp bị xóa tên trong sổ đăng kí kinh doanh, và chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp; chủ doanh nghiệp bị giải thể không bị hạn chế về quyền tự do kinh doanh và quyền quản lý doanh nghiệp.
Trong khi đó, hậu quả pháp lý của thủ tục phá sản: doanh nghiệp vẫn có thể được hoạt động nếu như được cá nhân/tổ chức khác có đủ điều kiện mua lại doanh nghiệp. Tuy nhiên, chủ doanh nghiệp bị phá sản sẽ bị Nhà nước hạn chế trong việc quản lý doanh nghiệp và hạn chế tự do kinh doanh.
Tìm hiêu thêm: Thủ tục tuyên bố phá sản cho doanh nghiệp mới nhất năm 2023
- Doanh nghiệp ngừng hoạt động mà không làm thủ tục giải thể có được không?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 58 Nghị định 122/2021/NĐ-CP, phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
“a) Không thực hiện thủ tục giải thể khi kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
b) Không thực hiện thủ tục giải thể khi công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;…”
Như vậy, khi doanh nghiệp dừng hoạt động nhưng không làm thủ tục giải thể doanh nghiệp theo quy định, sẽ bị phạt tiền từ 20-30 triệu đồng; ngoài ra nếu có dấu hiệu trốn thuế thì sẽ bị xử lý hình sự theo quy định của Bộ luật hình sự.
Trên đây là bài viết về thủ tục giải thể doanh nghiệp. Nếu bạn còn vướng mắc hoặc muốn được hỗ trợ tư vấn, vui lòng kết nối đến tổng đài tư vấn của chúng tôi. Hỗ trợ dịch vụ qua các đầu số hotline 0987.062.757 – 0911.111.099.