Mẫu hợp đồng chồng ủy quyền cho vợ đi mua đất

MẪU HỢP ĐỒNG CHỒNG ỦY QUYỀN CHO VỢ ĐI MUA ĐẤT

Hiện nay, thị trường bán, chuyển nhượng đất diễn ra vô cùng sôi nổi trên khắp cả nước. Chính vì vậy, việc các cặp vợ chồng lựa chọn mua bán đất ở các tỉnh thành khác nhau không còn là điều xa lạ. Tuy nhiên, thủ tục để sang tên chuyển nhượng, mua bán đất thì lại cần phải có đủ cả vợ và chồng cùng thực hiện, điều này gây ra một số khó khăn, bất lợi cho các bên. Do đó, để thuận tiện cho việc mua bán diễn ra dễ dàng hơn, hai vợ chồng có thể cùng nhau bàn bạc và ủy quyền cho một bên thực hiện các thủ tục mua bán, chuyển nhượng. Hiểu được những khó khăn ấy Luật Việt Chính gửi đến bạn đọc mẫu hợp đồng ủy quyền “Chồng ủy quyền cho vợ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất”.

TẢI VỀ: TẠI ĐÂY

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập  – Tự do – Hạnh Phúc

————–

HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN

Hôm nay, trước mặt Công chứng viên Văn phòng công chứng …………………., thành phố Hà Nội, các bên gồm:

    BÊN ỦY QUYỀN: (Sau đây trong hợp đồng gọi là Bên A)

Ông ……………, sinh năm ………….., Căn cước công dân số ………………. do Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội cấp ngày …………..đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ……………, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội.  

    BÊN NHẬN ỦY QUYỀN(Sau đây trong hợp đồng gọi là bên B)

……………, sinh năm …………, Căn cước công dân số …………… do Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về Trật tự xã hội cấp ngày …………….. Bà ………………. đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ……………., Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội. 

Tham khảo: Mẫu giấy ủy quyền chuẩn được cập nhật mới nhất năm 2023

Bằng Hợp đồng này, Bên A ủy quyền cho Bên B theo những thỏa thuận sau đây:

Điều 1: Phạm vi ủy quyền, nội dung ủy quyền

Hiện nay, Bên A và Bên B là vợ chồng đang làm các thủ tục để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có thông tin như sau:

Thửa đất số ………., tờ bản đồ số: ……., Diện tích: ……….. m2, tọa lạc tại: Thôn ………….., xã Triệu Lăng, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.

(Căn cứ sơ đồ tách thửa do Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Quảng Trị – Chi nhánh huyện Triệu Phong lập ngày ………………….)

Thửa đất trên được tách ra từ thửa đất số: ………, tờ bản đồ số …….., tọa lạc tại: Thôn ………….., xã Triệu Lăng, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị theo “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” số phát hành ………………., Số vào sổ cấp GCN: …………….. do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Trị cấp ngày ……………. mang tên ông …………. và bà ……………………..

  Bên B được thay mặt Bên A liên hệ với các tổ chức hành nghề công chứng, cơ quan chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Trị và các cơ quan có thẩm quyền khác tại tỉnh Quảng Trị thực hiện các công việc sau:

  – Được quyền xác lập giao dịch và thực hiện các thủ tục liên quan đến việc ký kết Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nêu trên;

– Bên B được quyền quyết định về việc đặt cọc, giá chuyển nhượng: Thanh toán số tiền để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nêu trên cho bên chuyển nhượng;

– Trong phạm vi được ủy quyền, bên B được quyền nộp, nhận, lập, ký tên trên các giấy tờ, tài liệu; được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ các hợp đồng/giao dịch, các văn bản mà bên B đã ký (nếu thấy cần thiết) đối với việc nhận chuyển nhượng tài sản là quyền sử dụng đất tại địa chỉ trên; được lập và ký kết hợp đồng, giao dịch, giấy tờ có liên quan; kê khai nộp các khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định, thực hiện các công việc, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật có liên quan đến hành vi ủy quyền nêu trên.

– Thay mặt bên A làm các thủ tục đăng ký sang tên chủ sử dụng đối với quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền. Nhận kết quả Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mang tên Bên A và Bên B do cơ quan có thẩm quyền phát trả.

– Quyết định và thực hiện các công việc hợp lý khác theo quy định của pháp luật nhằm giải quyết dứt điểm các công việc nêu trên.

– Bên B được ủy quyền lại một phần hoặc toàn bộ nội dung công việc nêu trên cho Bên thứ ba.

Điều 2: Thời hạn uỷ quyền

Hợp đồng uỷ quyền này có hiệu lực kể từ thời điểm được công chứng đến khi bên B thực hiện xong toàn bộ công việc được ủy quyền, hoặc khi hợp đồng ủy quyền này hết hiệu lực theo quy định của pháp luật.

Điều 3: Chế độ thù lao

Bên B không yêu cầu Bên A phải trả thù lao để thực hiện hợp đồng.

Điều 4: Cam đoan của hai bên

5.1. Bên A cam đoan:

– Cung cấp đầy đủ các giấy tờ, thông tin, điều kiện để Bên B thực hiện các việc được Bên A ủy quyền.

– Trư­ớc khi ký Hợp đồng này, Bên A chư­a uỷ quyền cho ai thực hiện nội dung uỷ quyền nói trên.

– Không đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền này.

5.2. Bên B cam đoan:

– Chỉ nhân danh Bên A để thực hiện các việc đư­ợc Bên A ủy quyền nêu trong bản hợp đồng này.

– Thực hiện đúng các quy định của pháp luật khi thực hiện các việc trong phạm vi được Bên A ủy quyền theo hợp đồng này.

– Thông báo kịp thời cho Bên A về tiến độ thực hiện các nội dung được Bên A ủy quyền.

Điều 5: Điều khoản cuối cùng

Hai Bên đã được Công chứng viên giải thích các quy định của pháp luật về ủy quyền, hai bên đã hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của mình khi lập và ký hợp đồng này. Hai bên tự đọc lại, nghe Công chứng viên đọc lại nguyên văn bản hợp đồng này, công nhận đã hiểu rõ, đồng ý toàn bộ nội dung, đã ký tên và điểm chỉ dư­ới đây để làm bằng chứng.

       BÊN UỶ QUYỀN                                      BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN

 

Tham khảo: Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất thông qua người được ủy quyền 

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày ….. tháng ……. năm 20…. (Ngày ……….., tháng ………., năm hai nghìn không trăm hai mươi …………..), tại Văn phòng công chứng …………….., địa chỉ: ……………………………………

Tôi …………………., công chứng viên, trong phạm vi trách nhiệm của mình theo quy định của pháp luật,

CHỨNG NHẬN

Hợp đồng ủy quyền được giao kết giữa:

BÊN ỦY QUYỀN:

Ông ……………, sinh năm ………….., Căn cước công dân số ………………. do Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội cấp ngày …………..đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ……………, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội. 

BÊN NHẬN ỦY QUYỀN

……………, sinh năm …………, Căn cước công dân số …………… do Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về Trật tự xã hội cấp ngày …………….. Bà ………………. đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ……………., Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội. 

– Các bên đã tự nguyện giao kết Hợp đồng này;

– Tại thời điểm ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này, các bên giao kết có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;

– Các bên giao kết cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đã cung cấp liên quan đến việc giao kết Hợp đồng này;

– Mục đích, nội dung của Hợp đồng không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

– Các bên giao kết đã tự đọc lại, đồng ý toàn bộ nội dung và ký vào từng trang của Hợp đồng này trước mặt tôi; chữ ký và dấu điểm chỉ trong Hợp đồng đúng là chữ ký và dấu điểm chỉ của các bên nêu trên;

– Hợp đồng công chứng này được lập thành 04 (bốn) bản chính, mỗi bản chính gồm 03 (ba) tờ, 03 (ba) trang, có giá trị pháp lý như nhau; người yêu cầu công chứng giữ 03 (ba) bản chính; 01 (một) bản chính lưu tại Văn phòng công chứng ……………….., thành phố Hà Nội.

Số công chứng: …………/20…../HĐUQ  quyển số 01/2022 TP/CC-SCC/HĐGD

                           

Bài viết liên quan