MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN VỚI NGÂN HÀNG
Hợp đồng mua bán tài sản đấu giá được ký kết giữa người có tài sản đấu giá với người trúng đấu giá hoặc giữa người có tài sản đấu giá, người trúng đấu giá và tổ chức đấu giá tài sản nếu các bên có thỏa thuận, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Hợp đồng mua bán tài sản đấu giá được thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự. Luật Việt Chính gửi đến quý bạn đọc Mẫu hợp đồng mua bán đấu giá tài sản trong bài viết dưới đây.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN TÀI SẢN ĐẤU GIÁ
Hôm nay, ngày … tháng … năm ….., trước sự chứng kiến của Công chứng viên
Văn phòng công chứng ……………., tỉnh/thành phố ………………………….., chúng tôi gồm:
BÊN CÓ TÀI SẢN BÁN ĐẤU GIÁ (Sau đây gọi tắt là Bên A):
Ngân hàng …………………………………………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh mã số chi nhánh ……………………. do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố ……………… cấp đăng ký lần đầu ngày …….……., đăng ký thay đổi lần thứ……. ngày .………..…;
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………..
Người đại diện: …………………………………………………………………………..
Chức danh: ………………………………………………………………………………
(Quyết định ủy quyền ký kết hợp đồng trong hoạt động tín dụng tại Chi nhánh ……… số …………… ngày ………………….. của Ngân hàng ………………………………………..)
Ông/Bà …………………, sinh năm …………, Căn cước công dân số ………………. do ……………………………………………………..…….cấp ngày …………………;
Tham khảo: Mẫu hợp đồng vay tiền
BÊN MUA ĐƯỢC TÀI SẢN BÁN ĐẤU GIÁ (Sau đây gọi tắt là Bên B):
Ông/Bà ……………….., sinh năm ………, Căn cước công dân số ………….……….. do ………………………………………..……………. cấp ngày …………………….; Nơi cư trú tại: …………………………………………………………………………..;
Các Bên thống nhất ký hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với các nội dung sau:
Điều 1: TỔ CHỨC ĐẤU GIÁ TÀI SẢN – NGƯỜI ĐIỀU HÀNH
– Tổ chức đấu giá tài sản: ……………………………………………………………. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của Chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản
số …………………… ngày ……………… của …………………………, cấp lần đầu
ngày ……………..;
– Địa chỉ trụ sở của chi nhánh: ……………………………………………………………;
– Người điều hành phiên đấu giá: Ông/Bà ………………………..……. – Đấu giá viên. Thẻ đấu giá viên số: …./ĐGV do ……………………………. cấp ngày ……………..;
Điều 2: TÀI SẢN ĐẤU GIÁ
2.1. Tài sản đấu giá
Quyền sở hữu căn hộ chung cư đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ………………, số vào sổ cấp GCN: ……………… do ……………………………………. cấp ngày …………… mang tên ………………………. Ngày ………………., Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố ……………..…….. xác nhận: Chuyển quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho ………………………………………. bằng hình thức góp vốn theo Hợp đồng góp vốn bằng nhà ở số công chứng ………….…………. lập ngày ………….………… tại Văn phòng công chứng ………………… Cụ thể như sau:
- Thửa đất:
- Thửa đất số: ……..; – Tờ bản đồ số: ………..
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………….
- Diện tích: ………… m2 (bằng chữ: ………………………………………………………………).
- Hình thức sử dụng: ………………………………………………………………………
- Mục đích sử dụng: ……………………………………………………………………….
- Thời hạn sử dụng: ……………………………………………………………………….
- Nguồn gốc sử dụng: ……………………………………………………………………..
- Nhà ở:
- Loại nhà ở: …………………………………………………………………………………
- Tên nhà chung cư: …………………………………………………………………………
- Diện tích sàn: ……… m2 (bằng chữ: …………………………………………………………).
- Hình thức sở hữu: ……………………………………………………………………….
- Thời hạn sở hữu: …………………………………………………………………………
- Hạng mục được sở hữu chung ngoài căn hộ: ……………………………………………
- Các chi tiết về: Công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm:………………………………………………………………………………………
- Ghi chú:………………………………………………………………………………….
2.2. Nguồn gốc tài sản
Tài sản đấu giá là tài sản bảo đảm cho nghĩa vụ trả nợ của …………………………… được Ngân hàng ………………………………..…….. thu hồi theo Quyết định số …./QĐ-……….THA ngày …………………. của Ngân hàng …………………………… về việc Thu giữ tài sản bảo đảm của ……………………………… để xử lý tài sản thu hồi nợ vay và Biên bản thu giữ tài sản bảo đảm (về việc thu giữ tài sản bảo đảm cho khoản vay của …………………………) ngày …………………. của ………….………….
2.3. Thời gian, địa điểm đấu giá
Vào hồi … giờ … phút ngày …………….……. (Ngày …………………………………….), tại …………………………………, địa chỉ: ……………………………………………….
2.4. Giá khởi điểm
Giá khởi điểm của tài sản là: ……………….. đồng (Bằng chữ: …………..………… đồng). Giá khởi điểm trên đã bao gồm thuế thu nhập của bên bán và các chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng tài sản tính đến thời điểm bàn giao tài sản cho người trúng đấu giá như chi phí dịch vụ tòa nhà, chi phí điện nước, gửi xe, internet, điện thoại… (nếu có) nhưng chưa bao gồm thuế, phí khác, các chi phí liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu, sử dụng tài sản, lệ phí trước bạ, phí công chứng, đăng ký biến động, phí xóa chấp tài sản,… các chi phí này do người trúng đấu giá chịu.
Điều 3. GIÁ TRÚNG ĐẤU GIÁ
Giá trúng đấu giá ghi tại Biên bản đấu giá tài sản số …………………………………do ………………………………… lập vào hồi … giờ … phút, ngày……………..… là: ………………… đồng (Bằng chữ: …………………………………….. đồng). Giá trúng đấu giá trên đã bao gồm thuế thu nhập của bên bán và các chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng tài sản tính đến thời điểm bàn giao tài sản cho người trúng đấu giá như chi phí dịch vụ tòa nhà, chi phí điện nước, gửi xe, internet, điện thoại… (nếu có) nhưng chưa bao gồm thuế, phí khác, các chi phí liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu, sử dụng tài sản, lệ phí trước bạ, phí công chứng, đăng ký biến động, phí xóa chấp tài sản,… các chi phí này do Bên B chịu.
Điều 4: SỐ TIỀN THANH TOÁN, PHƯƠNG THỨC, THỜI HẠN THANH TOÁN
4.1. Số tiền thanh toán
Tổng số tiền thanh toán là: ………………… đồng (Bằng chữ: ………………… đồng). Trong đó:
– Số tiền đã đặt trước là: …………………. đồng (Bằng chữ: ………………………. đồng)
– Số tiền còn phải thanh toán là: …………………….. đồng (Bằng chữ: …………………. đồng).
4.2. Phương thức thanh toán
Chuyển khoản vào tài khoản do Ngân hàng …………………………………. cung cấp.
4.3. Thời hạn thanh toán
Trong thời hạn …… (…………..) ngày kể từ ngày Biên bản đấu giá thành được lập (tức ngày ……………..), Bên B phải nộp toàn bộ số tiền còn phải thanh toán nêu tại
khoản 4.1 Điều này cho Bên A. Nếu quá thời hạn trên mà Bên B không thanh toán đầy đủ, Bên A có quyền (không phải nghĩa vụ):
– Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng mua bán tài sản đấu giá và thu tiền đặt cọc của Bên B; hoặc
– Gia hạn thời hạn thanh toán cho Bên B. Trong trường hợp này Bên B sẽ phải chịu mức lãi suất bằng ………… lãi suất tiền gửi tiết kiệm dân cư kỳ hạn ………… tháng (lãi suất trả sau) do Ngân hàng ……………………………… công bố tại thời điểm chậm thanh toán, tính trên số tiền chậm thanh toán tương ứng với thời gian chậm thanh toán (theo công thức lãi suất năm chia cho 365 ngày).
Việc thanh toán do hai bên tự thực hiện và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, ngoài sự chứng kiến của Công chứng viên.
Điều 5: CHẤT LƯỢNG CỦA TÀI SẢN
Chất lượng của tài sản theo hiện trạng tài sản, Bên B đã xem xét, kiểm tra trước khi tham gia đấu giá. Việc xem xét chất lượng tài sản do Bên B tự xem xét, kiểm tra, ngoài sự chứng kiến của Công chứng viên chứng nhận bản Hợp đồng này.
Tham khảo: Mẫu biên bản giao nhận tiền mua bán nhà đất
Điều 6: THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM GIAO NHẬN TÀI SẢN VÀ HỒ SƠ LIÊN QUAN
6.1. Thời gian
– Trong thời hạn … (…….) ngày làm việc kể từ ngày Bên A nhận được đầy đủ số tiền nêu tại khoản 4.1 Điều này do Bên B thanh toán, Bên A có trách nhiệm bàn giao tài sản và hồ sơ liên quan cho Bên B.
– Việc bàn giao tài sản và hồ sơ liên quan được lập thành biên bản có chữ ký xác nhận của Bên A, Bên B và các bên có liên quan. Việc bàn giao này do các bên tự thực hiện và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, ngoài sự chứng kiến của Công chứng viên.
6.2. Địa điểm: Tại nơi có tài sản (Địa chỉ: ……………………………………………).
Điều 7. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
7.1. Quyền hạn và nghĩa vụ của Bên A
a) Chịu trách nhiệm về danh mục tài sản và hồ sơ liên quan của tài sản bán đấu giá;
b) Bàn giao tài sản và hồ sơ pháp lý của tài sản bán đấu giá cho Bên B theo Điều 6 Hợp đồng này;
c) Cung cấp hoá đơn, chứng từ hợp pháp cho Bên B (nếu có).
d) Chịu trách nhiệm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp/cá nhân) đối với việc sang tên quyền sở hữu tài sản nêu tại Điều 1 Hợp đồng;
e) Giải quyết tất cả các vấn đề tồn đọng kể từ thời điểm bàn giao tài sản trở về trước (nếu có).
7.2. Quyền hạn và nghĩa vụ Bên B
a) Yêu cầu Bên A bàn giao đầy đủ hồ sơ pháp lý của tài sản;
b) Tự chịu trách nhiệm theo hiện trạng tài sản đã xem trước khi đăng kí tham gia đấu giá.
c) Bảo quản tài sản sau khi ký biên bản bàn giao, chịu trách nhiệm về chất lượng tài sản bán đấu giá sau khi nhận bàn giao;
d) Thanh toán toàn bộ các khoản thuế và lệ phí liên quan đến việc mua bán tài sản theo Hợp đồng này (ngoại trừ thuế thu nhập doanh nghiệp/cá nhân);
e) Nộp phí, thù lao công chứng Hợp đồng này;
f) Có các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 8: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Các Bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận ghi trong Hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có vướng mắc phát sinh các Bên cùng nhau bàn bạc giải quyết. Thỏa thuận của các Bên được ghi nhận bằng văn bản. Trường hợp các Bên không tự giải quyết được thì có thể khởi kiện ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật, mọi chi phí phát sinh do Bên thua kiện chi trả.
Điều 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
9.1. Bản Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai Bên ký kết và được công chứng;
9.2. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được các Bên lập thành văn bản có chứng nhận của Công chứng viên Văn phòng công chứng
Lê Vinh Hoa, thành phố Hà Nội;
9.3. Các Bên đã tự đọc/nghe đọc, nghe Công chứng viên giải thích toàn bộ nội dung
Hợp đồng này và các quy định của pháp luật có liên quan; các Bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình, hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này và cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
BÊN BÁN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
BÊN MUA
(Ký/điểm chỉ, ghi rõ họ tên) |
TẢI VỀ: TẠI ĐÂY