Mẫu hợp đồng vay tiền

MẪU HỢP ĐỒNG VAY TIỀN

Đội ngũ luật sư của Luật Việt Chính cung cấp mẫu hợp đồng vay tiền để quý khách hàng tham khảo và áp dụng vào thực tiễn, đảm bảo quyền và nghĩa vụ của các bên khi tham gia ký kết hợp đồng, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất. Thông tin chi tiết về mẫu hợp đồng được chia sẻ trong bài viết dưới đây :

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

**********

HỢP ĐỒNG VAY TÀI SẢN

Hôm nay, ngày…tháng…năm…, tại…………………………………, chúng tôi gồm có:

BÊN CHO VAY:………………….….,               Sinh năm:…………….………,

CCCD số ……………………………. cấp ngày …………………………..……

Do………………………………………………………………………………..

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại:.…………………… ………………………….

BÊN VAY:……………………………,                 Sinh năm …………..………,

CCCD số ………………… ………… cấp ngày ……………………………….

Do ……………………………………………………………………………….

Và vợ là bà …………………………………………………………………….…

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………..….……

Tham khảo: Hủy hợp đồng bảo hiểm trong vòng 21 ngày có được trả tiền không

Hai bên cùng thống nhất lập và ký bản Hợp đồng này để thực hiện việc cho vay tiền theo những thoả thuận sau đây:

Điều 1

Căn cứ xác lập

Bên A đồng ý cho vay và Bên B đồng ý vay của Bên A số tiền là:..…………… VNĐ (Bằng chữ:………………………).

Điều 2

Thời hạn vay

2.1.  Thời hạn vay: Từ khi vay cho đến khi …………………………………….

……………………………………………………………………………………

Điều 3

Lãi suất cho vay

Bên A đồng ý cho Bên B vay với lãi suất là ……%.

Điều 4

Mục đích vay và sử dụng tài sản vay

Mục đích vay số tiền theo Hợp đồng này là để Bên B đầu tư kinh doanh. Mọi hoạt động kinh doanh đều phải có chứng từ hợp pháp. Nếu Bên B không cung cấp được chứng từ hợp pháp thì có nghĩa là số tiền vay không được sử dụng vào mục đích đã nêu tại Điều này.

Điều 5

Thời điểm và phương thức giao tài sản vay

5.1. Ngay sau khi ký Hợp đồng, Bên cho vay sẽ chuyển số tiền cho vay bằng tiền mặt, các giấy tờ giao nhận có chữ ký của hai bên và người làm chứng.

Điều 6

Thời điểm và phương thức trả nợ

6.1. Trong vòng 10 ngày kể từ ngày Bên A yêu cầu thanh toán khoản tiền vay, Bên B phải thanh toán toàn bộ khoản tiền ………………… VNĐ.

6.2. Tiền vay sẽ được Bên vay thanh toán thông qua hình thức tiền mặt

Điều 7

Thế chấp

Để khiến Bên A tin tưởng và đảm bảo cho nghĩa vụ trả nợ theo Hợp đồng này, Bên B thế chấp cho Bên A chiếc xe có thông tin như sau: ……………………

Trong thời gian Bên B chưa trả được tiền thì Bên B không được phép thực hiện bất cứ giao dịch nào có đối tượng là chiếc xe nêu trên. Nếu vi phạm thì tức là Bên B đã có hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản.

Điều 8

Quyền và nghĩa vụ của các bên

8.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

Chịu trách nhiệm về nguồn gốc hợp pháp của số tiền cho vay theo Hợp đồng này.

8.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

a) Sử dụng tiền vay đúng mục đích như đã thỏa thuận tại Hợp đồng.

b) Hoàn trả số tiền vay đúng hạn.

Điều 9

Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án có thẩm quyền của Việt Nam giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 10

Cam kết của các bên

10.1. Bên A cam đoan

a) Những thông tin về nhân thân, về tài sản vay đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

c) Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

10.2. Bên B cam đoan

a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

c) Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.                  

Điều 11

Điều khoản cuối cùng

11.1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

11.2. Mọi sửa đổi, bổ sung, chấm dứt hoặc hủy bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được các bên thỏa thuận, lập bằng văn bản .

11.3. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký tên, điểm chỉ vào Hợp đồng này.

Bên vay Bên cho vay

TẢI VỀ: TẠI ĐÂY

Tham khảo: Chi nhánh có được ký hợp đồng không

Bài viết liên quan