Mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô cũ

MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE Ô TÔ CŨ

Trong các loại phương tiện giao thông đường bộ, xe ô tô là loại phương tiện giao thông cơ giới rất phổ biến. Vì xe ô tô là phương tiện có giá trị lớn, thời gian sử dụng được lâu, do đó nhu cầu về giao dịch dân sự mua bán xe ô tô rất cao.

Bài viết sau đây của Luật Việt Chính sẽ phân tích cụ thể tới Quý độc giả về quy định của pháp luật về mua bán xe ô tô đồng thời cung cấp mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô chính xác và dễ hiểu nhất đến với bạn đọc.

1. Hợp đồng mua bán xe ô tô cũ là gì?

Hợp đồng mua bán xe ô tô là một trong những loại hợp đồng mua bán tài sản, là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu ô tô cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.

Điều kiện để hợp đồng mua bán xe ô tô có hiệu lực.

Hợp đồng mua bán xe ô tô có hiệu lực khi đáp ứng được các điều kiện sau đây:

+ Về chủ thể: Các bên trong giao dịch (bên bán, bên mua) phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, minh mẫn, sáng suốt, không bị ai ép buộc. Trong trường hợp một bên không thể kí kết hợp đồng vì các lý do khác nhau thì phải nhờ người khác thực hiện việc kí kết thì phải có Văn bản ủy quyền về việc thay mặt bên bán/bên mua thực hiện giao dịch.

+ Xe ô tô phải đáp ứng được điều kiện không được có tranh chấp, không nằm trong diện thế chấp, cưỡng chế kê biên để đảm bảo thi hành án và đáp ứng các yêu cầu khác tùy theo từng trường hợp cụ thể.

+ Về hình thức: Hợp đồng mua bán xe ô tô phải được lập thành văn bản, có công chứng hoặc chứng thức theo quy định tại Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới, việc chuyển quyền sở hữu xe.

2. Hồ sơ đăng kí sang tên xe ô tô cũ

a. Thủ tục, hồ sơ sang tên:

Thứ nhất: Giấy tờ chứng minh chủ xe

Người đang sử dụng xe đến cơ quan quản lý hồ sơ đăng ký xe để làm thủ tục sang tên, xuất trình một trong các giấy tờ về chứng minh chủ xe như sau:

– Chủ xe là người Việt Nam: Xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu. Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp không có giấy chứng minh của lực lượng vũ trang).
– Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam: Xuất trình Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu hoặc Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu.

– Chủ xe là người nước ngoài:

+ Người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng);

+ Người nước ngoài làm việc, học tập ở Việt Nam: Xuất trình thị thực (visa) thời hạn từ một năm trở lên hoặc giấy tờ khác có giá trị thay visa.

– Chủ xe là cơ quan, tổ chức:

+ Chủ xe là cơ quan, tổ chức Việt Nam: Xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân của người đến đăng ký xe. Xe doanh nghiệp quân đội phải có Giấy giới thiệu do Thủ trưởng Cục Xe – Máy, Bộ Quốc phòng ký đóng dấu;
+ Chủ xe là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng) của người đến đăng ký xe;

+ Chủ xe là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện, doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam, tổ chức phi chính phủ: Xuất trình căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước ngoài) của người đến đăng ký xe.
Lưu ý: Người được ủy quyền đến giải quyết các thủ tục đăng ký xe, ngoài giấy tờ của chủ xe theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này, còn phải xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Chứng minh ngoại giao, Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng).

Thứ hai, cam kết ghi rõ quá trình mua bán, giao nhận xe hợp pháp, cam kết về nguồn gốc xuất xứ của xe và nộp giấy tờ sau:

Thứ ba, giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư này;

Thứ tư, giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe của người đứng tên trong giấy chứng nhận đăng ký xe và giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe của người bán cuối cùng (nếu có).

Mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô cũ

b. Thủ tục, hồ sơ đăng ký sang tên:

Người đang sử dụng xe liên hệ với cơ quan đăng ký xe nơi cư trú: xuất trình giấy tờ chứng minh chủ xe như trên và nộp giấy tờ sau:

+ Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu số 01);

+ Chứng từ lệ phí trước bạ theo quy định;

+ Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (đối với trường hợp khác tỉnh và mô tô khác điểm đăng ký xe).

3. Mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô

TẢI VỀ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE Ô TÔ

Hôm nay, ngày {…} tháng {…} năm …, trước sự chứng kiến của Công chứng viên Văn phòng công chứng …., chúng tôi gồm:

BÊN BÁN (Bên A):

  1. Ông {…}, sinh năm {…}, Chứng minh nhân dân số {…} do {…} cấp ngày {…};
  2. Và bà {…}, sinh năm {…}, Chứng minh nhân dân số {…} do {…} cấp ngày {…};

Cả hai ông bà cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại: {…};

Ông {…} và bà {…} là vợ chồng theo Giấy chứng nhận kết hôn số {…}, quyển số {…}, đăng ký ngày {…} tại Ủy ban nhân dân {…}.

BÊN MUA (Bên B):

      Ông/Bà {…}, sinh năm {…}, Chứng minh nhân dân số {…} do {…} cấp ngày {…};

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: {…}.

Hai bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng này để thực hiện việc mua bán xe ô tô theo các thỏa thuận sau đây:

Điều 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

             Đối tượng của Hợp đồng này là 01 (Một) xe ô tô thuộc quyền sở hữu của Bên A theo Đăng ký xe ô tô số {…} do Phòng Cảnh sát Giao thông – Công an thành phố Hà Nội cấp ngày {…}, đăng ký lần đầu ngày {…} mang tên chủ xe là ông/bà {…}(sau đây gọi tắt là Tài sản). Cụ thể như sau:

Nhãn hiệu: {…}                              Số loại: {…}                                       – Loại xe: {…}

Màu sơn: {…}                  – Số khung: {…}                

–  Số máy: {…}                    – Năm sản xuất: {…}                        Biển số: {…}

Điều 2: SỰ THỎA THUẬN MUA BÁN

2.1.     Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý bán và Bên B đồng ý mua chiếc xe mô tô/xe máy nêu tại Điều 1 Hợp đồng này như­ hiện trạng, với giá do hai bên tự thoả thuận là: {…}.000.000VND ({…} đồng chẵn) tiền Việt Nam hiện hành;

2.2.     Các bên đã thanh toán xong số tiền nêu tại khoản 2.1 Điều này. Việc thanh toán do hai bên tự thực hiện và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, ngoài sự chứng kiến của Công chứng viên.

[hoặc]

             Ngay sau khi ký hợp đồng này, Bên B có nghĩa vụ hoàn tất việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 2.1 Điều này cho Bên A. Việc thanh toán do hai bên tự thực hiện và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, ngoài sự chứng kiến của Công chứng viên.

             Điều 3: VIỆC GIAO NHẬN VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN

3.1.     Bên A đã giao cho Bên B tài sản nêu tại Điều 1 Hợp đồng này đúng như hiện trạng cùng với giấy tờ về quyền sở hữu tài sản và các giấy tờ cần thiết liên quan đến việc đăng ký sang tên quyền sở hữu tài sản nêu trên. Việc giao, nhận nêu trên do hai bên tự thực hiện và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật;

[hoặc]

Bên A có nghĩa vụ giao cho Bên B tài sản nêu tại Điều 1 Hợp đồng này đúng như hiện trạng cùng với giấy tờ về quyền sở hữu tài sản và các giấy tờ cần thiết liên quan đến việc đăng ký sang tên quyền sở hữu tài sản nêu trên ngay sau khi Bên B hoàn tất việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 2.1 Điều 2 cho Bên A. Việc giao, nhận nêu trên do hai bên tự thực hiện và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật;

3.2.     Bên B có nghĩa vụ thực hiện việc đăng ký sang tên quyền sở hữu tài sản tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

[hoặc nếu Bên A đăng ký sang tên thì ghi thêm]

3.3.     Bên A được quyền nhận Giấy đăng ký xe ô tô tại cơ quan có thẩm quyền sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký sang tên quyền sở hữu tài sản theo Hợp đồng này.

Điều 4: NGHĨA VỤ NỘP THUẾ, PHÍ VÀ LỆ PHÍ

4.1.     Phí, thù lao công chứng Hợp đồng này do Bên B nộp;

4.2.     Bên B chịu trách nhiệm kê khai, ký các giấy tờ, nhận thông báo thuế, nộp các khoản thuế, phí, lệ phí, thực hiện và quyết định mọi vấn đề có liên quan đến việc đăng ký sang tên quyền sở hữu tài sản theo Hợp đồng này.

[hoặc]

             Bên A nộp thuế thu nhập cá nhân; Bên B nộp lệ phí trước bạ, phí thẩm định và các khoản lệ phí khác (nếu có) liên quan đến việc đăng ký sang tên quyền sở hữu tài sản theo Hợp đồng này.

[hoặc]

             Bên A chịu trách nhiệm kê khai, ký các giấy tờ, nhận thông báo thuế, nộp các khoản thuế, phí, lệ phí, thực hiện và quyết định mọi vấn đề có liên quan đến việc đăng ký sang tên quyền sở hữu tài sản theo Hợp đồng này.

Điều 5: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Các bên xin tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau:

5.1.     Các bên cùng cam đoan:

  1. Trên cơ sở đã tìm hiểu kỹ, biết rõ nhân thân của mỗi bên, thông tin và thực trạng về tài sản, các quy định pháp luật có liên quan; các bên cùng nhất trí thoả thuận, xác lập Hợp đồng này và xin tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, bằng chính tài sản của mình, cùng những thiệt hại xảy ra (nếu có);
  2. Các bên không yêu cầu Công chứng viên xác minh hay yêu cầu giám định về tài sản, các giấy tờ tài sản, giấy tờ nhân thân của mỗi bên;
  3. Các bên xin tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ mà các bên đã xuất trình trước Công chứng viên để lập Hợp đồng này. Các bên cùng xác nhận và cam đoan rằng các giấy tờ trên do cơ quan có thẩm quyền cấp, không có sự giả mạo, tẩy xóa làm sai lệch nội dung.

5.2.     Bên A cam đoan:

  1. Những thông tin về nhân thân, về quan hệ hôn nhân/tình trạng hôn nhân, về tài sản đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  2. Tài sản nêu trên hoàn toàn thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên A và thuộc trường hợp được mua bán theo quy định của pháp luật;
  3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này: Tài sản nêu trên không có tranh chấp; không bị hạn chế giao dịch bởi bất kỳ một văn bản hay quyết định của cá nhân, tổ chức nào; không bị kê biên để đảm bảo thi hành án và không bị ràng buộc hoặc hạn chế chuyển dịch bởi các việc: Thế chấp, hứa chuyển nhượng, nhận đặt cọc, chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mư­ợn, kê khai làm vốn của doanh nghiệp hoặc uỷ quyền cho người khác thực hiện các quyền của chủ sở hữu;
  4. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc;
  5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này.

5.3.     Bên B cam đoan:

  1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  2. Bên B đồng ý mua chiếc xe nêu trên với các điều kiện như đã thỏa thuận trong Hợp đồng này;
  3. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc;
  4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này.

Điều 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 7: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

7.1.     Bản Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết và được công chứng;

7.2.     Việc sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai bên lập thành văn bản có chứng nhận của Công chứng viên Văn phòng công chứng ………. thành phố Hà Nội hoặc tổ chức hành nghề công chứng có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và chỉ được thực hiện khi chưa đăng ký sang tên quyền sở hữu xe ô tô theo Hợp đồng này;

7.3.     Các bên đã tự đọc/nghe đọc, nghe Công chứng viên giải thích toàn bộ nội dung Hợp đồng này và các quy định của pháp luật có liên quan; các bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình, hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này và cùng ký tên/điểm chỉ dưới đây để làm bằng chứng.  

BÊN BÁN

(Ký/điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

BÊN MUA

(Ký/điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày {…}/{…}/{…} (Ngày {…}, tháng {…}, năm hai nghìn không trăm hai mươi mốt), tại trụ sở Văn phòng công chứng ….., thành phố Hà Nội – địa chỉ: ……,

Tôi: …., Công chứng viên, trong phạm vi trách nhiệm của mình theo quy định của pháp luật,

CHỨNG NHẬN

Hợp đồng mua bán xe mô tô/xe máy này được giao kết giữa:

BÊN BÁN (Bên A): (copy thông tin ở trang 1)

BÊN MUA (Bên B): (copy thông tin ở trang 1)

– Các bên đã tự nguyện giao kết Hợp đồng này;

– Tại thời điểm ký/điểm chỉ vào Hợp đồng này, các bên giao kết có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;

– Các bên giao kết cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đã cung cấp liên quan đến việc giao kết Hợp đồng này;

– Mục đích, nội dung của Hợp đồng không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

– Các bên giao kết đã tự đọc/nghe đọc lại, nghe tôi giải thích toàn bộ nội dung hợp đồng và các quy định của pháp luật có liên quan; các bên công nhận đã hiểu, đồng ý toàn bộ nội dung và đã ký/điểm chỉ vào từng trang của Hợp đồng này trước mặt tôi; chữ ký/dấu điểm chỉ trong Hợp đồng đúng là chữ ký/dấu điểm chỉ của các bên nêu trên;

* Lưu ý: Trường hợp có người làm chứng/ có người phiên dịch/ công chứng tại trụ sở nhưng những người giao kết  không ký cùng thời điểm/ công chứng ngoài trụ sở thì tùy thực tế để ghi thêm nội dung này nhưng không được VPPL, Trái đạo đức XH hoặc nhằm trốn tránh, giảm bớt trách nhiệm của ccv.

– Do ông/bà {…} già yếu/ốm đau/ nên yêu cầu thực hiện công chứng ngoài trụ sở tại địa chỉ: {….} vào hồi {…} giờ, ngày …/…/….

– Để đảm bảo an toàn cho việc giao nhận tiền, giấy tờ, tài sản, các bên yêu cầu thực hiện công chứng ngoài trụ sở tại địa chỉ: {….} vào hồi {…} giờ, ngày …/…/….

– Văn bản công chứng này được lập thành 03 (ba) bản chính, mỗi bản chính gồm: 04 tờ, 04 trang (bao gồm cả trang lời chứng), có giá trị pháp lý như nhau, người yêu cầu công chứng giữ 02 (hai) bản chính, 01 (một) bản chính lưu tại Văn phòng công chứng …., thành phố Hà Nội.

Số công chứng:           , quyển số 01/2021 TP/CC-SCC/HĐGD

Trên đây là bài viết về mẫu Hợp đồng mua bán xe ô tô. Nếu bạn còn vướng mắc hoặc muốn được hỗ trợ tư vấn, vui lòng kết nối đến tổng đài tư vấn của chúng tôi. Hỗ trợ dịch vụ qua các đầu số hotline 0987.062.757 – 0911.111.099.

Bài viết liên quan