Mẫu hợp đồng thuê nhà để làm thủ tục mở lớp mẫu giáo tư thục

MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ ĐỂ LÀM THỦ TỤC MỞ LỚP MẪU GIÁO TƯ THỤC

Khi muốn thành lập trường mẫu giáo, thì ta cần phải đáp ửng đủ các điều kiện để thành lập trường mẫu giáo, mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục. Điều đầu tiên trong điều kiện để thành lập trường mẫu giáo chính là cần phải có đề án thành lập xác định rõ ràng các mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình, nội dung giáo dục cũng như đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, và điều quan trọng nhất trong việc xây dừng trường mầm non chính là địa điểm dự kiến xây dựng trường. 

Trong đó, địa điểm dự kiến để xây dựng trường cần phải căn cứ theo quy định của pháp luật tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 46/2017/NĐ – CP như sau:

Tham khảo bài viết Thủ tục mở trung tâm dạy tiền tiểu học

– Trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ được đặt tại khu dân cư phù hợp với quy hoạch chung thuận lợi cho trẻ em đến trường; bảo đảm các quy định về an toàn vệ sinh môi trường.

– Diện tích khi xây dựng sẽ bao gồm: Diện tích xây dựng, diện tích sân chơi; diện tích cây xanh, đường đi. Diện tích khu đất xây dựng bình quân tối thiểu 12m2 cho một trẻ em đối với khu vực đồng bằng và trung du; 08m2 cho một trẻ em đối với khu vực thành phố, thị xã và núi cao.

Đối với nơi khó khăn về đất đai, có thể thay thế diện tích xây dựng bằng diện tích sàn xây dựng và bảo đảm đủ diện tích theo quy định pháp luật.

Trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục có thể thuê trường sở, cơ sở vật chất thiết bị của Nhà nước, cơ sở giáo dục công lập không sử dụng để tổ chức hoạt động giáo dục theo quy định của pháp luật.

Trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục có thể thuê một phận hoặc toàn bộ quỹ nhà và cơ sở hạ tầng của Nhà nước để tổ chức hoạt đông giáo dục theo quy định của Chính phủ về khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp. Trường hợp thuê trang thiết bị giáo dục chưa sử dụng hết công suất của cơ sở sự nghiệp công lập trong lĩnh vực giáo dục thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước.

– Khuôn viên của trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ có tường bao ngăn cách với bên ngoài

– Cơ cấu khối công trình gồm:

+ Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo: Phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ, phòng vệ sinh, hiên chơi bảo đảm theo đúng quy chuẩn quy định;

+ Khối phòng phục vụ học tập: Phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng;

+ Khối phòng tổ chức ăn: Khu vực nhà bếp và kho;

+ Khối phòng hành chính quản trị gồm: Văn phòng trường, phòng hiệu trưởng, phòng phó hiệu trưởng, phòng hành chính quản trị, phòng y tế, phòng bảo vệ, phòng dành cho nhân viên, khu vệ sinh cho giáo viên, cán bộ, nhân viên, khu để xe cho giáo viên, cán bộ, nhân viên;

+ Sân vườn gồm: Sân chơi của nhóm, lớp; sân chơi chung; sân chơi – cây xanh.

– Có thiết bị, đồ chơi, đồ dùng, tài liệu chăm sóc, giáo dục trẻ em theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu và đạt tiêu chuẩn bảo đảm thực hiện chương trình giáo dục mầm non và tổ chức hoạt động giáo dục.

– Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục.

– Có quy chế tổ chức và hoạt động của trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ. Như vậy để có thể làm thủ tục mở lớp mẫu giáo tư thục thì cần phải đáp ứng đủ các điều kiện như Luật Việt Chính đã nếu trên kia theo quy định của pháp luật. Trường hợp khi muốn thực hiện thủ tục mở lớp mẫu giáo tư thục như chưa có đất để xây dựng thì người chủ có thể thuê nhà để làm thủ tục mở lớp mẫu giáo tư thục. Mẫu hợp đồng thuê nhà để làm thủ tục mở lớp mẫu giáo tư thục quý khách có thể tham khảo dưới đây:

TẢI MẪU TẠI ĐÂY: Hợp đồng thuê nhà để làm thủ tục mở lớp mẫu giáo tư thục

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ ĐỂ LÀM THỦ TỤC MỞ LỚP MẪU GIÁO TƯ THỤC

Hôm nay, trước mặt Công chứng viên Văn phòng công chứng ………, thành phố Hà Nội, chúng tôi gồm:

I.BÊN CHO THUÊ (Gọi tắt là Bên A):

……………………………………………………., sinh năm ………….., Căn cước công dân số ……………………………………………… do Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về Trật tự xã hội cấp ngày …………………….. Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ……………………………

Cùng chồng là ông ………………………………, sinh năm ……….., Căn cước công dân số …………………………. do Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về Trật tự xã hội cấp ngày …………………………….. Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………………………………..

II.BÊN THUÊ (Gọi tắt là Bên B):

…………………………………………., sinh năm ………………. Căn cước công dân số ……………………………………………. do Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về Trật tự xã hội cấp ngày …………………………………… Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………………………………………………………………

Hai bên thống nhất lập và ký Hợp đồng thuê nhà để làm thủ tục mở lớp mẫu giáo tư thục với các thỏa thuận sau:

ĐIỀU 1

 ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

Là tài sản (nhà) của Bên A tại địa chỉ: ………………………………………….. theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất số: …………………………..; Số vào sổ cấp GCN: ………………………….. do …………………………….. cấp ngày …………………………. Thông tin tài sản được thể hiện tại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nêu trên.

ĐIỀU 2

MỤC ĐÍCH THUÊ

Bên B sử dụng nhà thuê để mở nhóm lớp mầm non hoặc kinh doanh nội dung khác phù hợp với quy định của pháp luật.

ĐIỀU 3

THỜI HẠN THUÊ NHÀ VÀ GIAO NHẬN NHÀ

3.1 Thời hạn thuê nhà được bắt đầu tính từ ngày …………… đến hết ngày …………..

3.2 Hai bên đồng ý giao – nhận nhà vào ngày ………………………………………….

3.3 Sau khi kết thúc thời hạn hợp đồng, bên B phải bàn giao lại ngôi nhà theo đúng kết cấu ban đầu cho bên A.

ĐIỀU 4

GIÁ, PHÍ, THUẾ LIÊN QUAN ĐẾN THUÊ NHÀ

4.1 Giá thuê nhà là: ………………………………. (bằng chữ……………………….).

Tiền thuê nhà được thanh toán ngay khi ký hợp đồng này

Giá trên chưa bao gồm thuế GTGT và các loại thuế khác theo quy định pháp luật.

Phí công chứng hợp đồng này, các khoản thuế thuê nhà, các loại phí phát sinh khác (nếu có) liên quan đến việc sử dụng phần diện tích thuê nhà do Bên B thanh toán.

4.2 Giá thuê trên chưa bao gồm các chi phí dịch vụ liên quan đến việc sử dụng ngôi nhà như: tiền điện, tiền nước, cước phí điện thoại, Internet, truyền hình do Bên B sử dụng (nếu có);

* Trong trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh hay do các yếu tố bất khả kháng mà cơ quan nhà nước yêu cầu bên B phải dừng hoạt động dạy học hoặc kinh doanh nội dung khác phù hợp với quy định của pháp luật mà bên B vẫn tiếp tục thuê thì hai bên thống nhất giá thuê nhà trong thời gian bên B phải dừng hoạt động giảm 50% so với giá ban đầu

Tham khảo bài viết Thủ tục mở trung tâm dạy thêm

ĐIỀU 5

PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

4.3 Phương thức thanh toán:

– Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng

– Hình thức thanh toán: ………. tháng một lần trong vòng 10 ngày đầu tiên của kỳ thanh toán.

– Địa điểm thanh toán: tại ngôi nhà cho thuê

Tiền thuê nhà sẽ được Bên B thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản và ngoài sự chứng kiến của Công chứng viên chứng nhận Hợp đồng này.

ĐIỀU 6

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

6.1 Bên A có các quyền sau:

– Nhận đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn như đã thoả thuận tại Hợp đồng này;

– Yêu cầu Bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra trong quá trình khai thác sử dụng.

– Bảo trì nhà, cải tạo nhà phải được Bên B đồng ý.

– Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng khi Bên B có một trong các hành vi quy định tại Điều 8.1 của hợp đồng này.

6.2 Nghĩa vụ của Bên A:

– Ngay sau khi các bên ký Hợp đồng thuê nhà, Bên A phải phối hợp với Bên B làm thủ tục công chứng theo quy định của pháp luật.

– Bên A cam kết và đảm bảo với Bên B rằng nhà thuê hiện không bị quy hoạch, giải tỏa, không bị tranh chấp, không thế chấp, vay vốn hoặc bảo lãnh vay vốn, trả nợ thay cho bất cứ trường hợp nào tại bất kỳ cá nhân, tổ chức/tổ chức tín dụng nào khác.

– Giao nhà thuê và các trang thiết bị gắn liền với nhà cho Bên B ngay sau khi hợp đồng được ký kết.

– Bảo đảm cho Bên B quyền sử dụng ổn định, thuận lợi và trọn vẹn phần diện tích thuê của Bên B trong suốt thời gian thuê.

– Hỗ trợ Bên B nhằm thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật khi tiến hành việc cải tạo, sửa chữa và sử dụng gian nhà cho phù hợp với hoạt động kinh doanh (bao gồm cả thủ tục với chính quyền địa phương hoặc các cơ quan hữu quan). Trực tiếp ký hợp đồng với các đơn vị cung cấp khi Bên B có nhu cầu lắp đặt đường dây điện thoại, điện lực, đường truyền internet và các hợp đồng thuê dịch vụ tiện ích khác, nếu nhà cung cấp dịch vụ này có yêu cầu.

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp liên quan đến bất động sản cho thuê, Bên A có trách nhiệm tích cực giải quyết nhanh chóng và cam kết đảm bảo mọi quyền lợi của Bên B theo quy định tại Hợp đồng này.

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh thừa kế liên quan đến nhà cho thuê, những người thừa kế của Bên A phải tiếp tục thực hiện các điều khoản của Hợp đồng này.

– Trong suốt thời hạn thực hiện hợp đồng, nếu nhà cho thuê bị giải tỏa hoặc thu hồi vì bất kì lý do gì theo quyết định của Nhà nuớc thì Bên A cam kết sẽ dùng tiền bồi thường, hỗ trợ để ưu tiên thanh toán cho Bên B các chi phí đầu tư vào nhà thuê nhưng được khấu hao thời hạn đã sử dụng và khoản tiền thuê mà Bên B đã trả trước nhưng chưa sử dụng hết (nếu có).

– Trong trường hợp Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng thì Bên A phải bồi thường cho Bên B giá trị nội thất cơ bản đã đầu tư vào công trình theo (dự toán kèm theo). Giá trị bồi thường giảm 20% theo năm đã sử dụng.

– Thực hiện nghiêm túc các quy định khác tại Hợp đồng này.

ĐIỀU 7

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

7.1 Bên B có các quyền sau:

– Nhận bàn giao nhà và các trang thiết bị theo đúng thoả thuận tại hợp đồng này;

– Được toàn quyền sử dụng nhà thuê phù hợp với mục đích thuê, bao gồm cả việc sử dụng phần bờ tường, không gian theo chiều thẳng đứng tính từ ranh giới hợp pháp của nhà thuê nhằm thực hiện quảng cáo, quảng bá sản phẩm, dịch vụ, thương hiệu của Bên B mà không phải chịu thêm bất cứ chi phí nào khác.

– Được đăng ký kinh doanh, xin giấy phép hoạt động và các giấy phép khác phục vụ mục đích thuê theo quy định.

– Được tiếp tục thuê nhà theo các điều kiện đã thỏa thuận trong Hợp đồng này khi tài sản cho thuê có thay đổi chủ sở hữu. Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp, nếu hết hạn thuê nhà mà Bên A vẫn có nhu cầu cho thuê ngôi nhà trên.

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà khi theo quy định của pháp luật và theo thỏa thuận của hai bên được ghi tại Điều 8.2 Hợp đồng này.

– Được quyền sửa chữa cải tạo trong phần diện tích thuê nhà được lắp đặt biển hiệu quảng cáo khi được sự chấp thuận, cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng không được làm ảnh hưởng đến kết cấu chủ yếu của nhà thuê.

– Bên A đồng ý cho Bên B lắp đặt nội thất, các trang thiết bị (như điều hòa, camera, báo cháy, báo động, chống đột nhập….) trong khu vực thuê. Bên B được ngăn diện tích cho thuê phù hợp với mục đích sử dụng. Có quyền gắn, đặt biển hiệu và băng rôn quảng cáo.

– Trong thời gian Hợp đồng có hiệu lực, nếu nhà thuê nêu trên bị giải toả theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà thời hạn thuê chưa hết thì Bên B được nhận lại số tiền thuê nhà từ Bên A mà Bên B đã thanh toán tương ứng với thời gian thuê còn lại chậm nhất 30 ngày từ khi Thanh lý hợp đồng.

– Được nhận bồi thường theo Hợp đồng này.

– Các quyền khác quy định tại Hợp đồng này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

7.2 Nghĩa vụ của Bên B:

– Bên B có trách nhiệm trả tiền các loại thuế phát sinh từ dịch vụ thuê nhà của Hợp đồng này cho Bên A theo đúng Hợp đồng;

– Sử dụng nhà đúng mục đích đã thoả thuận, giữ gìn nhà ở, có trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng do Bên B gây ra trong quá trình sử dụng.

–  Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn mà hai bên đã thoả thuận trong hợp đồng này;

– Hàng tháng bên B có trách nhiệm thanh toán toàn bộ những chi phí cho dịch vụ, tiện ích được cung cấp cho nhà thuê do Bên thuê sử dụng bao gồm tiền điện, tiền nước, phí điện thoại, phí vệ sinh hay các chi phí xã hội khác (nếu có).

– Không được cho bên thứ 3 thuê lại một phần hoặc toàn bộ diện tích đã thuê, trừ trường hợp được Bên A đồng ý bằng văn bản.

– Chịu trách nhiệm giữ gìn trật tự an ninh, an toàn cháy nổ, vệ sinh môi trường ngôi nhà và khu vực xung quanh có liên quan, sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra; tự quản lý đồ dùng, tài sản của mình và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của mình tại diện tích thuê.

– Trong vòng 03 ngày sau khi kết thúc Hợp đồng thuê nhà, Bên B có trách nhiệm dọn dẹp, vận chuyển toàn bộ tài sản của Bên B ra khỏi mặt bằng và bàn giao lại nhà cho Bên A; thanh toán toàn bộ những chi phí cho dịch vụ, tiện ích do Bên B sử dụng bao gồm cả tiền điện, tiền nước, phí điện thoại, phí cáp, phí vệ sinh hay các chi phí xã hội khác…. (nếu có) mà Bên B đã sử dụng đến hết thời điểm chấm dứt hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Các giá trị đầu tư sửa chữa thô (phần nề, sơn bả, điện nước) sẽ thuộc quyền sở hữu của bên A. Sau đó các bên có trách nhiệm ký biên bản thanh lý hợp đồng.

ĐIỀU 8

ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

8.1 Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng trong trường hợp sau:

–  Bên B chậm trả tiền thuê nhà theo quy định tại Điều 4 của hợp đồng này hoặc sử dụng nhà sai mục đích;

–  Bên B cố ý gây hư hỏng nghiêm trọng cho ngôi nhà đang thuê;

–  Bên B chuyển nhượng Hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại toàn bộ hoặc một phần nhà đang thuê mà không có sự đồng ý của Bên A.

8.2 Bên B có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng trong trường hợp sau:

– Bên A vi phạm các cam kết và nghĩa vụ được quy định trong Hợp đồng này.

– Do yêu cầu của các cơ quan quản lý nhà nước hoặc cơ quan quản lý giáo dục có thẩm quyền.

– Trong thời gian hợp đồng có hiệu lực, nếu nhà, đất nêu trên bị giải toả theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền thì Hợp đồng sẽ chấm dứt.

8.3 Thời hạn báo trước:

–  Khi một trong hai bên muốn thực hiện quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này thì phải thông báo cho Bên kia bằng văn bản trước ít nhất 60 ngày.

ĐIỀU 9

SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

– Bất khả kháng là tất cả các tình huống và sự kiện vượt ra ngoài khả năng kiểm soát của các bên bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện: thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh, lũ lụt, hỏa hoạn, động đất, …; hay các quyết định của cơ quan có thẩm quyền dẫn đến khả năng các bên không thể thực hiện được hoặc thực hiện không đầy đủ các quyền và nghĩa vụ theo Hợp đồng, hoặc dẫn đến nhà thuê bị hủy hoại một phần hay toàn bộ.

– Sự kiện bất khả kháng xảy ra, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản cho bên kia trong vòng 24 giờ kể từ thời điểm các sự kiện bất khả kháng phát sinh hoặc được phát hiện. Thông báo phải đảm bảo các thông tin về nguyên nhân, thiệt hại, biện pháp khắc phục, mức độ ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng đến khả năng thực hiện Hợp đồng và phải có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc các cơ quan có thẩm quyền nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên có thể thỏa thuận để bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng được quyền trì hoãn, kéo dài việc thực hiện nghĩa vụ trong một thời gian phù hợp hoặc các biện pháp khác phù hợp tình tình thực tế tại thời điểm đó.

– Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng sẽ không phải chịu trách nhiệm trước bên kia về việc không thực hiện đúng các điều khoản Hợp đồng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng với điều kiện đã tuân thủ đúng nghĩa vụ thông báo và chứng minh quy định tại điều này. Việc miễn trừ trách nhiệm chỉ được áp dụng trong khoảng thời gian và địa điểm xảy ra sự kiện bất khả kháng. Bên bị ảnh hưởng phải tìm mọi biện pháp khắc phục hậu quả và tích cực thực hiện Hợp đồng khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt.

– Nếu sự kiện bất khả kháng không chấm dứt trong vòng 30 ngày làm việc hoặc đã chấm dứt nhưng hậu quả vẫn tiếp tục ảnh hưởng đến việc thực hiện Hợp đồng thì bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng và thông báo cho bên còn lại bằng văn bản trước 30 ngày làm việc kể từ ngày dự kiến chấm dứt.

– Các bên tự chịu trách nhiệm về mọi thiệt hại do sự kiện bất khả kháng gây ra đối với tài sản thuộc quyền sở hữu của mình. Trong trường hợp vì lý do bất khả kháng mà Hợp đồng chấm dứt thì Bên A có nghĩa vụ hoàn trả cho Bên B toàn bộ số tiền thuê nhà mà Bên B đã thanh toán trước nhưng chưa sử dụng hết trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Hợp đồng chấm dứt.

ĐIỀU 10

CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

10.1 Bên A cam kết:                                                              

– Những thông tin về nhân thân, về tài sản cho thuê đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật. Tại thời điểm giao kết hợp đồng này:

– Tài sản cho thuê trên thuộc quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp của Bên A.

– Hiện nhà cho thuê nêu trên không có tranh chấp, không nằm trong quy hoạch và chưa được dùng để đảm bảo cho một nghĩa vụ dân sự nào khác đối với bất kỳ tổ chức hoặc cá nhân nào khác.

– Chấp nhận sự xuống cấp của nhà cho thuê và các trang thiết bị do việc sử dụng bình thường của Bên B là tất yếu và không yêu cầu Bên B bồi thường hoặc khôi phục nguyên trạng như thời điểm bàn giao đối với sự xuống cấp này. 

– Việc giao kết hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc. Bên A đã đọc, hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản của Hợp đồng này.

– Thực hiện đúng và đầy đủ những thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này. Nếu Bên A vi phạm sẽ bồi thường thiệt hại cho Bên B.

10.2 Bên B cam kết:

– Những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật.

– Đã xem xét kỹ, biết rõ về nhà cho thuê nêu tại Điều 1 của hợp đồng này cũng như các giấy tờ chứng minh về Quyền sở hữư và sử dụng nhà cho thuê.

– Việc giao kết hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc. Bên B đã đọc, hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản của Hợp đồng này.

– Thực hiện đúng và đầy đủ những thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này. Nếu Bên B vi phạm sẽ bồi thường thiệt hại cho Bên A.

ĐIỀU 11

 ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

11.1 Nếu có bất kỳ điều khoản nào vô hiệu, bất hợp pháp hoặc không thể thi hành theo pháp luật Việt Nam thì hiệu lực, tính hợp pháp và khả năng thi hành của các điều khoản còn lại của Hợp đồng này sẽ không bị ảnh hưởng dưới bất kỳ hình thức nào.

11.2 Truờng hợp có tranh chấp phát sinh liên quan đến Hợp đồng, hai bên sẽ cùng nhau giải quyết thông qua thương lượng trên tinh thần thiện chí hợp tác, đảm bảo lợi ích cho các bên. Nếu tranh chấp không thể được giải quyết bằng thương lượng, một trong hai bên có quyền đưa vụ việc ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Trong mọi trường hợp, Bên B có quyền lựa chọn khởi kiện tại một trong các Tòa án sau:

– Tòa án nơi có nhà thuê.

– Tòa án nơi Bên B có Trụ sở chính/Chi nhánh/Phòng giao dịch.

11.3 Thời gian thuê nhà này được tính kể từ ngày ……………………………

Mọi sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ hoặc chấm dứt Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai bên xác nhận bằng văn bản.

……………..tháng trước khi hợp đồng hết hiệu lực, hai bên phải cùng trao đổi việc thanh lý hợp đồng. Nếu bên B vẫn có nhu cầu thuê tiếp thì bên B sẽ được bên A ưu tiên ký hợp đồng mới hoặc ký Phụ lục gia hạn hợp đồng.

11.4 Hợp đồng hết hiệu lực trong trường hợp sau:

– Hợp đồng thuê nhà hết hạn.

Tham khảo bài viết Giấy phép trung tâm dạy kỹ năng sống

– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thuê nhà.

– Hợp đồng thuê nhà chấm dứt theo quy định tại Điều 8 Hợp đồng này.

Hai bên đã đọc lại hợp đồng, được công chứng viên giải thích rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng. Hai bên cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

BÊN A

 

BÊN B

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm 2023 (………………………………………………………), tại Văn phòng công chứng …………., địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………………… Tôi …………………….., công chứng viên, trong phạm vi trách nhiệm của mình theo quy định của pháp luật,

CHỨNG NHẬN

Hợp đồng thuê nhà được giao kết giữa:

I.BÊN CHO THUÊ:

…………………………………….., sinh năm …………….., Căn cước công dân số ………………………………….. do Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về Trật tự xã hội cấp ngày ……………………. ……………… Đăng ký hộ khẩu thường trú tại ……………………………

Cùng chồng là ông ……………………., sinh năm .…………, Căn cước công dân số …………………………….. do Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về Trật tự xã hội cấp ngày ……………………. Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ……………………….

II.BÊN THUÊ:

…………………………………………., sinh năm ……………….., Căn cước công dân số ……………………………………. do Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về Trật tự xã hội cấp ngày …………………………. Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………

– Các bên đã tự nguyện giao kết Hợp đồng này;

– Tại thời điểm ký vào Hợp đồng này, các bên giao kết có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;

– Các bên giao kết cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đã cung cấp liên quan đến việc giao kết Hợp đồng này;

– Mục đích, nội dung của Hợp đồng không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

– Các bên giao kết đã tự đọc lại, đồng ý toàn bộ nội dung và ký vào từng trang của Hợp đồng này trước mặt tôi; chữ ký trong Hợp đồng đúng là chữ ký của các bên nêu trên;

– Các bên đã ký vào Hợp đồng này tại ………………………………………… vào hồi 11 giờ 00 phút ngày 12 tháng 6 năm 2023. (Lý do: Để thuận tiện cho giao dịch và đảm bảo sức khỏe).

– Hợp đồng công chứng này được lập thành 04 (bốn) bản chính, mỗi bản chính gồm 07 (bảy) tờ, 07 (bảy) trang, có giá trị pháp lý như nhau; người yêu cầu công chứng giữ 03 (ba) bản chính; 01 (một) bản chính lưu tại Văn phòng công chứng Lại Khánh, thành phố Hà Nội.

Số công chứng: …………/2023/HĐTN  quyển số 01/2023 TP/CC-SCC/HĐGD 

Nếu còn thắc mắc hãy liên hệ với chúng tôi qua website này, chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp thắc mắc đến bạn 24/7.

Bài viết liên quan