Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất

MẪU TỜ KHAI THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP MỚI NHẤT

1. Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất

Mẫu 01/TK-SDDPNN: Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trừ chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất)

Tải về: 1. 01-TK-SDDPNN

Mẫu 02/TK-SDDPNN: Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với tổ chức)

Tải về: 2. 02-TK-SDDPNN

Mẫu 03/TKTH-SDDPNN: Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân kê khai tổng hợp đất ở)

Tải về: 3. 03-TKTH-SDDPNN

Mẫu 04/TK-SDDPNN: Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất)

Tải về: 4. 04-TK-SDDPNN

2. Hướng dẫn viết tờ khai mẫu 04/TK-SDDPNN

Mẫu 04/TK-SDDPNN: Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất)

Mục

Hướng dẫn điền thông tin

[1] Ghi năm tính thuế
[2], [3] Đánh dấu tích vào ô lần đầu hoặc ghi số nếu là kê khai bổ sung
1 Ghi đầy đủ thông tin của người nộp thuế (Lưu ý nên ghi đầy đủ thông tin đặc biệt là MST (nếu đã có MST). Tra MST tại địa chỉ: https://masothue.com/tra-cuu-ma-so-thue-ca-nhan/. Nên tra bằng cả số CMND và CCCD của mình và kiểm tra lại MST và thông tin cá nhân có chính xác không)
2 Ghi thông tin của đại lý thuế (nếu có)
3 Ghi đầy đủ thông tin thửa đất theo GCN (nếu có GCN)
4 Chỉ kê khai nếu đất chung cư hoặc ở nhà nhiều tầng nhiều hộ
5 Ghi rõ trường hợp được miễn giảm thuế(nếu có). Ví dụ: thừa kế

 

3. Đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiêp

Đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định tại Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010, bao gồm:

– Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.

– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

– Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 của Luật này sử dụng vào mục đích kinh doanh.

Cụ thể đối tượng chịu phải thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định hướng dẫn bởi Điều 2 Nghị định 53/2011/NĐ-CP và quy định hướng dẫn tại Điều 1 Thông tư 153/2011/TT-BTC.

Đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiêp

4. Đối tượng không chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Đối tượng không phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định tại Điều 3 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010.

Đất phi nông nghiệp sử dụng không vào mục đích kinh doanh bao gồm:

– Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm: đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ;

– Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;

– Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;

– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

– Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;

– Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

– Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật.

Cụ thể đối tượng không phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 53/2011/NĐ-CP và quy định hướng dẫn tại Điều 2 Thông tư 153/2011/TT-BTC.

5. Người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Đối tượng nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định tại Điều 4 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 như sau:

– Người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 2 của Luật này.

– Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) thì người đang sử dụng đất là người nộp thuế.

Đối tượng nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

– Người nộp thuế trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:

+ Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư thì người thuê đất ở là người nộp thuế;

+ Trường hợp người có quyền sử dụng đất cho thuê đất theo hợp đồng thì người nộp thuế được xác định theo thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp trong hợp đồng không có thỏa thuận về người nộp thuế thì người có quyền sử dụng đất là người nộp thuế;

+ Trường hợp đất đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng đang có tranh chấp thì trước khi tranh chấp được giải quyết, người đang sử dụng đất là người nộp thuế. Việc nộp thuế không phải là căn cứ để giải quyết tranh chấp về quyền sử dụng đất;

+ Trường hợp nhiều người cùng có quyền sử dụng một thửa đất thì người nộp thuế là người đại diện hợp pháp của những người cùng có quyền sử dụng thửa đất đó;

+ Trường hợp người có quyền sử dụng đất góp vốn kinh doanh bằng quyền sử dụng đất mà hình thành pháp nhân mới có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 2 của Luật này thì pháp nhân mới là người nộp thuế.

Cụ thể người nộp thuế phi nông nghiệp được quy định hướng dẫn bởi Điều 3 Thông tư 153/2011/TT-BTC.

Tham khảo thủ tục, dịch vụ sang tên sổ đỏ tại Hà Nội tại bài viết: Dịch vụ sang tên sổ đỏ trọn gói tại Hà Nội năm 2023

Trên đây là bài viết về Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất mới nhất năm 2023. Nếu bạn còn vướng mắc hoặc muốn được hỗ trợ tư vấn, vui lòng kết nối đến tổng đài tư vấn của chúng tôi. Hỗ trợ dịch vụ qua các đầu số hotline 0987.062.757 – 0911.111.099.

Bài viết liên quan