Phạt chậm nộp tờ khai thuế mới nhất 01/2024

PHẠT CHẬM NỘP TỜ KHAI THUẾ MỚI NHẤT 01/2024

Ngày 19 tháng 10 năm 2020 Chính phủ ban hành Nghị định 125/2020/NĐ- CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn và chính thức có hiệu lực từ ngày 05/12/2020. Theo đó, Nghị định 125/2020/NĐ- CP quy định chi tiết về các mức xử phạt vi phạm hành chính khi doanh nghiệp nộp chậm hồ sơ kê khai thuế, bao gồm:

Chậm nộp tờ khai kê khai thuế môn bài;

Chậm nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng;

Chậm nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp;

Chậm nộp tờ khai thuế thuế thu nhập cá nhân;

Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.

Tham khảo thêm Các trường hợp hộ kinh doanh được miễn và miễn giảm thuế năm 2024

1. Nguyên tắc áp dụng mức phạt

  • Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh áp dụng mức phạt tiền như đối với cá nhân.
  • Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân, trừ mức phạt tiền đối với hành vi quy định tại Điều 16, Điều 17 và Điều 18 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.
  • Khi xác định mức phạt tiền đối với người nộp thuế vi phạm vừa có tình tiết tăng nặng, vừa có tình tiết giảm nhẹ thì được giảm trừ tình tiết tăng nặng theo nguyên tắc một tình tiết giảm nhẹ được giảm trừ một tình tiết tăng nặng.
  • Các tình tiết giảm nhẹ hoặc tăng nặng đã được sử dụng để xác định khung tiền phạt thì không được sử dụng khi xác định số tiền phạt cụ thể theo quy định.
  • Khi phạt tiền, mức phạt tiền cụ thể đối với một hành vi vi phạm thủ tục thuế là mức trung bình của khung phạt tiền được quy định đối với hành vi đó.
  • Nếu có tình tiết giảm nhẹ, thì mỗi tình tiết được giảm 10% mức tiền phạt trung bình của khung tiền phạt nhưng mức phạt tiền đối với hành vi đó không được giảm quá mức tối thiểu của khung tiền phạt;
  • Nếu có tình tiết tăng nặng thì mỗi tình tiết tăng nặng được tính tăng 10% mức tiền phạt trung bình của khung tiền phạt nhưng mức phạt tiền đối với hành vi đó không được vượt quá mức tối đa của khung tiền phạt.
  • Thời hiệu được tính từ ngày người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế hoặc cơ quan thuế phát hiện.

2. Mức phạt chậm nộp các loại tờ khai báo cáo thuế năm 2024 (Áp dụng đối với tổ chức)

Mức phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế

* Mức phạt áp dụng từ ngày 05/12/2020

Căn cứ Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, mức xử phạt đối với hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế được quy định cụ thể như sau:

TT

Mức phạt

Hành vi

Hình thức xử phạt bổ sung.

Căn cứ

1

Phạt cảnh cáo Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ Nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách trong trường hợp chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế

Khoản 1 Điều 13

2

Từ 02 – 05 triệu đồng Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp trên

Khoản 2 Điều 13

3

Từ 05 – 08 triệu đồng Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày

Khoản 3 Điều 13

4

Từ 08 – 15 triệu đồng đối với một trong các hành vi sau: – Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 đến 90 ngày.

– Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.

– Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp (*)

– Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (**)

 

Nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách trong trường hợp chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế

Lưu ý: Trường hợp (*) và (**) phải nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế

Khoản 4 Điều 13

5

Từ 15 – 25 triệu đồng Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế.

Lưu ý: Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp 11.5 triệu đồng.

Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế

Khoản 5 Điều 13

* Mức phạt theo quy định cũ

 Theo Điều 9 Thông tư 166/2013/TT-BTC, mức phạt với tổ chức, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân chậm nộp hồ sơ khai thuế được tính theo thời gian chậm nộp như sau:

TT

Mức phạt

Thời gian chậm nộp

Không có tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ

Có tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng

1

Phạt cảnh cáo (có tình tiết giảm nhẹ)

Từ 01 – 05 ngày

2

700.000 đồng

400.000 đồng – 01 triệu đồng

Từ 01 – 10 ngày

3

1,4 triệu đồng

800.000 đồng – 02 triệu đồng

Từ trên 10 – 20 ngày

4

2,1 triệu đồng

1,2 – 03 triệu đồng

Từ trên 20 – 30 ngày

5

2,8 triệu đồng

1,6 – 04 triệu đồng

Từ trên 30 – 40 ngày

6

3,5 triệu đồng

02 – 05 triệu đồng

Từ trên 40 – 90 ngày

3. Tăng mức tiền chậm nộp từ ngày 05/12/2020

Điều 42 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về tiền chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn như sau:

* Tính tiền chậm nộp tiền phạt

– Tổ chức, cá nhân chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn thì bị tính tiền chậm nộp tiền phạt theo mức 0,05%/ngày tính trên số tiền phạt chậm nộp (trước đây là 0,03%/ngày).

– Số ngày chậm nộp tiền phạt bao gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ quy định và được tính từ ngày kế tiếp ngày hết thời hạn nộp tiền phạt đến ngày liền kề trước ngày tổ chức, cá nhân nộp tiền phạt vào ngân sách nhà nước.

* Không tính tiền chậm nộp tiền phạt trong các trường hợp sau:

– Trong thời gian được hoãn thi hành quyết định phạt tiền;

– Trong thời gian xem xét, quyết định miễn tiền phạt;

– Số tiền phạt chưa đến hạn nộp trong trường hợp được nộp tiền phạt nhiều lần.

Trường hợp tổ chức, cá nhân không tự giác nộp tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt vào ngân sách nhà nước thì cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức, cá nhân đó có trách nhiệm thông báo, đôn đốc tổ chức, cá nhân nộp tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt theo quy định.

4. Lịch nộp các loại tờ khai thuế vào tháng 01/2024 chi tiết nhất

Lịch nộp các loại tờ khai thuế vào tháng 01/2024 được quy định như sau:

STT

Nội dung

Loại báo cáo

Thời hạn thực hiện

Căn cứ pháp lý

1

Tờ khai thuế GTGT tháng 12/2023

Báo cáo hằng tháng

22/01/2024

(*)

Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019

2

Tờ khai thuế TNCN tháng 12/2023

Báo cáo hằng tháng

Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019

2

Nộp thuế môn bài năm 2024

Báo cáo định kỳ trong năm

30/01/2024

Khoản 1 Điều 10  Nghị định 126/2020/NĐ-CP

4

Nộp thuế TNDN tạm tính quý IV/2023

Báo cáo hằng quý

Khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019

5

Tờ khai thuế GTGT quý IV/2023

Báo cáo hằng quý

31/01/2024

Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019

6

Tờ khai thuế TNCN quý IV/2023

Báo cáo hằng quý

Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019

(*) Do ngày 20/01/2024 là Thứ Bảy (Theo khoản 5 Điều 148 Bộ luật Dân sự 2015, khi ngày cuối cùng của thời hạn là ngày nghỉ cuối tuần hoặc ngày nghỉ lễ thì thời hạn kết thúc tại thời điểm kết thúc ngày làm việc tiếp theo ngày nghỉ đó).

5. Quy định về gia hạn nộp tờ khai thuế

Căn cứ theo Điều 46 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về gia hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau:

– Người nộp thuế không có khả năng nộp hồ sơ khai thuế đúng thời hạn do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ thì được thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp gia hạn nộp hồ sơ khai thuế.

– Thời gian gia hạn không quá 30 ngày đối với việc nộp hồ sơ khai thuế tháng, khai thuế quý, khai thuế năm, khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế; 60 ngày đối với việc nộp hồ sơ khai quyết toán thuế kể từ ngày hết thời hạn phải nộp hồ sơ khai thuế.

– Người nộp thuế phải gửi đến cơ quan thuế văn bản đề nghị gia hạn nộp hồ sơ khai thuế trước khi hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, trong đó nêu rõ lý do đề nghị gia hạn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Công an xã, phường, thị trấn nơi phát sinh trường hợp được gia hạn quy định trên.

– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị gia hạn nộp hồ sơ khai thuế, cơ quan thuế phải trả lời bằng văn bản cho người nộp thuế về việc chấp nhận hay không chấp nhận việc gia hạn nộp hồ sơ khai thuế.

Trên đây là nội dung tư vấn cơ bản của chúng tôi về một số vấn đề PHẠT CHẬM NỘP TỜ KHAI THUẾ 2024. Luật Việt Chính mong khách hàng có thể áp dụng những thông tin trên để phục vụ cho công việc của mình. Để được hỗ trợ trực tiếp bạn có thể liên hệ theo các phương thức sau:

– Gọi điện tới số điện thoại 0911.111.099 (Ls Phương) hoặc 0987.062.757 (Ls Băng) để trình bày yêu cầu tư vấn.

– Tư vấn pháp luật qua email: luatvietchinh@gmail.com

– Tư vấn pháp luật qua facebook: Luật Việt Chính

– Tư vấn pháp luật thông qua zalo: 0911.111.099

Bài viết liên quan