THỦ TỤC ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU NĂM 2024
Nhãn hiệu có thể xem như là bộ mặt của doanh nghiệp, chỉ cần nhìn vào đó người ta có thể nhận biết ngay đây là hàng hóa, sản phẩm của công ty nào. Nhãn hiệu chính là một nét đặc trưng riêng của từng công ty, mỗi nhãn hiệu lại mang một ý nghĩa đặc biệt và cũng là đặc điểm để giúp phân biệt hàng hóa của các công ty khác nhau. Chính vì vậy, việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu là một điều vô cùng quan trọng.
CƠ SỞ PHÁP LÝ
– Luật sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi bổ sung năm 2022;
– Nghị định số 65/2023/NĐ-CP.
NHÃN HIỆU LÀ GÌ?
Theo quy định tại Khoản 16 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 định nghĩa:
“16. Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.”
Như vậy, nhãn hiệu chính là đặc điểm nhận dạng của các tổ chức, cá nhân, nhằm phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau trên thị trường.
Nhãn hiệu tồn tại dưới nhiều hình thái khác nhau, có thể là dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc hoặc dấu hiệu âm thanh thể hiện được dưới dạng đồ họa.
Ví dụ:
– Nhãn hiệu chữ cái: Trung Nguyên, DELL, Google, VISA, CocaCola,….
– Nhãn hiệu hình: apple, starbucks, macdonal,nike….
– Nhãn hiệu kết hợp hình và chữ: Unilever, Pizza Hut, adidas, Hp, Samsung,…
Tham khảo: Mẫu Công văn phúc đáp đơn đăng ký nhãn hiệu của Cục Sở hữu trí tuệ
ĐIỀU KIỆN BẢO HỘ ĐỐI VỚI NHÃN HIỆU
Nhãn hiệu muốn được đăng ký bảo hộ trước hết phải đáp ứng được các điều kiện chung theo quy định tại Điều 72 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 được sửa đổi bởi khoản 20 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022.
Nhãn hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
“1. Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc hoặc dấu hiệu âm thanh thể hiện được dưới dạng đồ họa;
2. Có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác.”
Theo quy định trên có 2 điều kiện để nhãn hiệu được bảo hộ đó là:
Thứ nhất, Nhãn hiệu phải nhìn thấy được: dù nhãn hiệu tồn tại dưới dạng hình thức nào thì đều phải được nhìn thấy và nhận biết được bằng mắt, nếu như nhãn hiệu là dấu hiệu âm thanh phải thể hiện dưới dạng đồ họa. cá dấu hiệu không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu được quy định cụ thể tại Điều 73 Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi bổ sung năm 2022.
Thứ hai, nhãn hiệu phải có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác: nhãn hiệu có nhiều kiểu dáng, màu sắc nhưng phải là cái riêng, mang tính cá biệt hóa của cá nhân, tổ chức. Khả năng phân biệt của nhãn hiệu được quy định cụ thể tại Điều 74 Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi bổ sung năm 2022.
QUYỀN ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU
Quyền đăng ký nhãn hiệu là một trong những quyền tự do của tổ chức, cá nhân. Khi có nhu cầu tổ chức, cá nhân đăng ký bảo hộ nhãn hiệu theo quy định tại Điều 87 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi năm 2009.
“Điều 87. Quyền đăng ký nhãn hiệu
1. Tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký nhãn hiệu dùng cho hàng hoá do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp.
2. Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký đó.
3. Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên của mình sử dụng theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể; đối với dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hóa, dịch vụ, tổ chức có quyền đăng ký là tổ chức tập thể của các tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
4. Tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận với điều kiện không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
5. Hai hoặc nhiều tổ chức, cá nhân có quyền cùng đăng ký một nhãn hiệu để trở thành đồng chủ sở hữu với những điều kiện sau đây:
a) Việc sử dụng nhãn hiệu đó phải nhân danh tất cả các đồng chủ sở hữu hoặc sử dụng cho hàng hoá, dịch vụ mà tất cả các đồng chủ sở hữu đều tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh;
b) Việc sử dụng nhãn hiệu đó không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc của hàng hoá, dịch vụ.
6. Người có quyền đăng ký quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này, kể cả người đã nộp đơn đăng ký có quyền chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật với điều kiện các tổ chức, cá nhân được chuyển giao phải đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký tương ứng.
7. Đối với nhãn hiệu được bảo hộ tại một nước là thành viên của điều ước quốc tế có quy định cấm người đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu nhãn hiệu đăng ký nhãn hiệu đó mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam cũng là thành viên thì người đại diện hoặc đại lý đó không được phép đăng ký nhãn hiệu nếu không được sự đồng ý của chủ sở hữu nhãn hiệu, trừ trường hợp có lý do chính đáng.”
Như vậy, đăng ký nhãn hiệu không bắt buộc một nhãn hiệu chỉ được một tổ chức, cá nhân đăng ký mà hai hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác nhau có thể cùng nhau đăng ký một nhãn hiệu.
Tham khảo: Đăng ký logo cho doanh nghiệp, cá nhân độc quyền
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU
Bước 1: Lựa chọn nhãn hiệu và danh mục sản phẩm, dịch vụ đăng ký nhãn hiệu
– Nhãn hiệu được lựa chọn nên là những từ ngữ, hình ảnh dễ nhớ, mang tính truyền thông cao nhưng phải hàm chứa được câu chuyện riêng của sản phẩm hoặc chủ sở hữu.
– Danh mục sản phẩm, dịch vụ đăng ký phải là những sản phẩm, dịch vụ mà chủ sở hữu nhãn hiệu đang kinh doanh hoặc dự kiến sẽ kinh doanh.
Lưu ý: Theo thông báo số 4933/TB-SHTT, Bảng phân loại Nice mới nhất phiên bản 12-2024 do Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO) công bố đã được Cục Sở hữu trí tuệ dịch sang tiếng Việt và thông báo thống nhất áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.
Người nộp đơn đăng ký nhãn hiệu cần lưu ý để phân loại chính xác theo Bảng phân loại này. Trong trường hợp việc kê khai danh mục trong đơn không đáp ứng, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ phân loại lại và người nộp đơn phải nộp bổ sung phí theo quy định.
BẢNG PHÂN NHÓM NICE: TẢI VỀ
Bước 2: Tra cứu nhãn hiệu
Sau khi đã hoàn thành lựa chọn nhãn hiệu, để xác định nhãn hiệu có đáp ứng các điều kiện để đăng ký hay không, cần phải tiến hành tra cứu trước khả năng bảo hộ nhãn hiệu. Đây là một bước vô cùng quan trọng không chỉ giúp người nộp đơn giảm thiểu rủi ro bị từ chối đơn, tiết kiệm chi phí, mà còn giúp tiết kiệm được thời gian. Nhờ việc tra cứu này, người nộp đơn có thể nhận biết được khả năng bảo hộ của nhãn hiệu mà mình muốn đăng ký, từ đó đưa ra được quyết định sửa đổi hoặc lựa chọn một nhãn hiệu khác trước khi tiến hành nộp đơn đăng ký với cục SHTT.
Lưu ý: việc tra cứu này chỉ mang tính chất tương đối không hoàn toàn chính xác 100%
Dưới đây là một số trang tra cứu nhãn hiệu miễn phí nổi tiếng thường được sử dụng:
Bước 3: Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu
Sau khi tra cứu nhãn hiệu, xác nhận rằng nhãn hiệu của mình có khả năng được bảo hộ, thì tiến chuẩn bị hồ sơ đăng ký nhãn hiệu.
Thành phần hồ sơ đăng ký nhãn hiệu bao gồm:
– 02 tờ khai đăng ký nhãn hiệu làm theo mẫu số: Phụ lục I -Mẫu số 08 Phụ lục kèm theo Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/08/2023 của Chính Phủ.
TẢI VỀ: TẠI ĐÂY
– 05 mẫu nhãn hiệu kèm theo kích thước không nhỏ hơn 2cm x 2cm và không lớn hơn 8cm x 8cm.
– Văn bản ủy quyền (Trường hợp nộp đơn qua đại diện Sở hữu công nghiệp).
– Chứng từ nộp phí, lệ phí nếu nộp qua dịch vụ bưu điện hoặc chuyển khoản trực tiếp vào tài khoản của Cục Bản quyền tác giả.
– Trường hợp đơn đăng ký nhãn hiệu là nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận, ngoài các tài liệu tối thiểu nêu trên, đơn đăng ký cần phải có thêm các tài liệu sau:
+ Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận;
+ Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);
+ Bản đồ khu vực địa lý (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm, hoặc nhãn hiệu chứa địa danh hoặc dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).
+ Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép sử dụng địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương để đăng ký nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).
– Các tài liệu khác (nếu có)
Bước 4: Nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu
Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu có thể nộp dưới 02 hình thức: Nộp trực tiếp tại cục Sở hữu trí tuệ và nộp qua bưu điện tới điểm tiếp nhận đơn của Cục sở hữu trí tuệ, tại 03 địa điểm sau:
– Tại Hà Nội: Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
– Tại thành phố Hồ Chí Minh: văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
– Tại thành phố Đà Nẵng: văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.
Bước 5: Theo dõi hồ sơ nhận kết quả
Cục Sở hữu trí tuệ sẽ thẩm định đơn, đánh giá việc tuân thủ các quy định về hình thức, nội dung đơn. Quy trình thẩm định, đánh giá gồm các giai đoạn với thời gian thẩm định thực tế như sau:
– Thẩm định hình thức đơn đăng ký nhãn hiệu: 04-05 tháng.
– Công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp: 02 tháng kể từ ngày đơn được chấp thuận hợp lệ
– Thẩm định nội dung: 18-24 tháng kể từ ngày đơn được chấp thuận hợp lệ
– Cấp văn bằng bảo hộ: 03 – 04 tháng kể từ ngày nộp phí cấp bằng (nếu nhãn hiệu được cấp bằng)
Trong trường hợp cần kiểm tra tình trạng thẩm định của hồ sơ, người nộp đơn có thể liên hệ đến hotline của cục để được hỗ trợ: 0243.9933.383/0243.9933.384 hoặc lên trực tiếp cục SHTT để kiểm tra thông tin. Nếu tại Hà Nội thì kiểm tra tình trạng đơn trực tiếp tại Phòng 101 Cục SHTT.