Đăng ký logo cho doanh nghiệp, cá nhân độc quyền

ĐĂNG KÝ LOGO CHO DOANH NGHIỆP, CÁ NHÂN ĐỘC QUYỀN

Việc đăng ký logo độc quyền giúp cho chử sở hữu có quyền sử dụng độc quyền, tránh rủi ro, xảy ra các tranh chấp khi có sự xâm phạm về bản quyền thương hiệu. Ngoài ra, việc sử dụng độc quyền logo của mỗi doanh nghiệp giúp các sản phẩm của doanh nghiệp đó có tính nhận diện cao hơn đối với lựa chọn của người tiêu dùng. Trong quá trình đăng ký đó, các cá nhân, doanh nghiệp vẫn còn nhiều vướng mắc về tiêu chuẩn logo được đăng ký độc quyền thế nào mới được công nhận. Hãy cùng Luật Việt Chính tìm hiểu rõ các điều kiện này qua bài viết dưới đây.

1. Logo độc quyền cho doanh nghiệp, cá nhân là gì?

Logo độc quyền là logo được thiết kế dưới dạng chữ viết, hình ảnh hoặc đó là sự kết hợp của cả chữ viết và hình ảnh. Đây cũng chính là đối tượng được luật sơt hữu trí tuệ bảo vệ cũng là nhãn hiệu hàng hóa, thương hiệu dưới hình thức là quyền tác giả hoặc bản quyền hay bao gồm cả hai hình thức nói trên.

Qua logo đó doanh nghiệp, cá nhân có thể thỏa sức sáng tạo, tạo dựng sự khác biệt, gây ấn tượng, đó là phương thức quảng bá sản phẩm phổ biến đối với người tiêu dùng, ảnh hưởng đến sự lựa chọn sản phẩm của họ. Qua đó, logo còn được coi là tài sản vô hình, có giá trị phát triển theo thời gian. Vì vậy, việc đăng ký logo độc quyền cho cá nhân, doanh nghiệp là cách để bảo vệ quyền sở hữu vô cùng quan trọng và thiết thực cho cá nhân, doanh nghiệp đó.

2. Điều kiện để logo được đăng ký độc theo pháp luật hiện hành.

* Điều kiện đăng ký logo là hình thức nhãn hiệu.

– Điều kiện chung của logo là phải tuân thủ theo quy định tại các Điều 72, 73, 74 của Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bổ sung 2022 bao gồm:

+ Là nhãn hiệu có thể nhìn thấy được, tạo bằng các chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh (cả hình ảnh ba chiều) hay bao gồm tất cả các yếu tố để thể hiện chung bởi một màu sắc hoặc nhiều màu;

+ Có thể phân biệt được với các thương hiệu, dịch vụ với công ty , cá nhân, dịch vụ khác. Trong lĩnh vực kinh doanh và khác lĩnh vực kinh doanh;

+ Không được giống tương tự hoặc gần tương tự , gây đến hiểu lầm với quốc kỳ, quốc huy, biểu tượng, tên biết đầy đủ, tên viết tắt, ký hiệu, huy hiệu của các quốc gia, tổ chức, tổ chức chính trị – văn hóa, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị về nghề nghiệp, tổ chức xã hội ở Việt Nam và trên thế giới mà không được tổ chức đó cấp phép;

+ Không có chứa các dấu hiệu tượng, gần giống nhau, tượng tự, gây hiểu lầm đối với tên thật, bút danh, hình ảnh, biệt danh, biệt hiệu của các nhà lãnh tụ, anh hùng dân tộc, nhân dân của Việt Nam, và nước ngoài;

+ Không được có dấu hiệu của sự trùng lặp, tương đương, giống tương tự với con dấu, dấu kiểm tra, dấu bảo hành của tổ chức quốc tế, tổ chức tại Việt Nam mà không được tổ chức đó cấp quyền sử dụng, ngoài trừ trường hợp tổ chức đó đăng ký nhãn hiệu làm dấu chứng nhận;

+ Không được chưa dấu hiệu gây nhầm lẫn, lừa dối, sai lệch về chất lượng, xuất xứ, công dụng, giá trị của hàng hóa, nhãn hiệu, dịch vụ đó, không được giống tương tự, gần tương tự, tương đương với nhãn hiệu sản phẩm nổi tiếng, nhãn hiệu sản phẩm đã được người đăng ký độc quyền.

+ Nhãn hiệu đó phải chứa hình và các hình học không phức tạp, đơn giản, ký hiệu của ngôn ngữ phố biến, ký hiệu của ngôn ngữ không thông dụng.

+ Chủ sở hữu logo sẽ được pháp luật bảo hộ bắt đầu tính từ ngày được cấp bằng bảo hộ.

+ Đối với sản phẩn có nhu cầu xuất khẩu ra thị trường quốc tế, chủ sở hữu nên đăng ký trước quyền bảo hộ với nhãn hiệu của sản phẩm, dịch vụ. Theo đó, chủ sở hữu có thể tránh được trường hợp mất quyền đăng ký bảo hộ đối với sản phẩm và trường hợp hàng hóa bị cấm xuất khẩu ra quốc tế.

– Quá trình đăng ký bản quyền này, chủ sở hữu được bảo vệ quyền lợi tuyệt đối trong các trường hợp xảy ra rủi ro và có quyền lợi sử dụng triệt để nhãn hiệu trong lĩnh vực kinh doanh thương mại. Nếu xảy ra tranh chấp, chủ sở hữu được quyền sử dụng văn bằng bảo hộ để chứng minh quyền sở hữu trí tuệ của bản thân và yêu cầu cơ quan chức năng có thẩm quyền bảo vệ lợi ích của doanh nghiệp, cá nhân mình. Tuy nhiên, để làm thủ tục đăng ký, chủ sở hữu cần phải đối mặt với một vài khó khăn trong quá trình làm thủ tục trên: thời gian đăng ký và làm giấy tờ tương đối dài với thowifhanj 12 tháng làm việc, tính từ ngày Cục sở hữu trí tuệ nhận hồ sơ hợp lệ, hồ sơ đăng ký nhiều giấy tờ, đơn đăng ký phức tạp.

– Chỉ khi tác giả, chủ sở hữu nhận được Giấy cấp chứng nhận đăng ý nhãn hiệu thì kể từ thời điểm đó, nhãn hiệu đó mới chính thức được quyền bảo vệ về quyền lợi và tác giả mới nhận được kết quả thẩm định đơn đăng ký nhãn hiệu với các yếu tố:

+ Logo của tác giả đăng ký đủ các điều kiện chứng nhận thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ đưa ra thông báo với chủ sở hữu đóng lệ phí cấp Giấy chứng nhận để nhận bộ hồ sơ.

+ Đối với trường hợp logo không đủ điều kiện để nhận Giấy chứng nhận thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra thông báo từ chối với lý do cục thể. Nếu chủ sở hữu được quyền làm đơn khiếu nại nhưng để nhận được phản hồi thì cần mất thêm nhiều thời gian nữa.

– Vì vậy, để tránh mất nhiều thời gian, tác giả cần có sự chuẩn bị hợp lý trước khi đăng ký như:

+ Chủ sở hữu nên tham khảo trên các website/ cổng thông tin điện tử của Cục Sở hữu trí tuệ để tra cứu biểu tượng của bản thân có bị trùng về ý tưởng, có sự tương đồng tương tự với logo của cá nhân, doanh nghiệp khác đã đăng ký.

+ Đối với chủ sở hữu logo là tập thể, thì hồ sơ đăng ký phải có đầy đủ các văn bản về sự thỏa thuận, về phạm vi sử dụng logo độc quyền, bản thuyết minh cụ thể về các đặc tính vốn có của các sản phẩm gắn logo, bản chứng minh nguồn gốc của sản phẩm đối với sản phẩm có đặc tính địa lý cần bảo hộ.

+ Kích thước logo chuẩn phản đạt tiêu chuẩn: 15*15mm đến 80*80mm.

+ Đối với logo đạt các giải thưởng khoa học, thương mại cũng phải cấp giấy chứng nhận các thông tin liên quan đến logo.

+ Nếu chủ sở hữu hiện tại là người thừa kế hợp pháp thì cần chứng minh bằng các giấy tờ xác nhận quyền thừa kế hợp pháp thì cần chứng mình bằng các giấy tờ xác nhận quyền thừa kế hợp pháp hay ủy quyền nộp đơn tại Cục (như giấy thỏa thuận chuyển giao hợp đồng ủy quyền việc đăng ký nếu có…).

+ Việc mô tả logo là bước quan trọng thể hiện các đặc tính nổi trội riêng biệt của mỗi logo.

+ Mỗi logo được đăng ký có thời hạn là 10 năm, tác giả cần tiến hành gia hạn thời gian bảo hộ nhiều lần liên tiếp đến khi không cần sử dụng nữa. Ngoài ra, có thể chuyển nhượng cho cá nhân, doanh nghiệp khác tại Cục Sở hữu trí tuệ.

+ Phạm vi bảo hộ được áp dụng đối với logo là trong phạm vi quốc gia được đăng ký. Trường hợp tác giả muốn được bảo hộ logo trên thị trường quốc tế thì tùy thuộc vào phạm vi bảo hộ thì đăng ký tại phạm vi quốc gia đó hoặc thông qua các thỏa ước quốc tế của các quốc gia mà thực hiện thủ tục nộp đơn nếu quốc gia đó là thành viên.

*Điều kiện đăng ký logo là hình thức bản quyền tác giả.

Đối với logo là hình thức bản quyền tác giả – tác phẩm mỹ thuật ứng dụng phải đáp ứng đủ các yêu cầu tại Điều 14 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi bổ sung 2022. Theo đó, cần đáp ứng các điều kiện nhất định như:

+ Thể hiện tính sáng tạo: sự sáng tạo và nguyên bản của nhãn hiệu cần được tác giả tạo ra một cách trực tiếp, có tính độc lập về hình thức, không dựa vào sự sao chép tác phẩm của cá nhân, sản phẩm khác.

+ Thể hiện dưới dạng vật chất cụ thể: tác phẩm mỹ thuật ứng dụng thì không thể được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền bảo hộ dưới dạng ý tưởng mà phải được thể hiện dưới dạng vật chất (Được in ấn trên sản phẩm, bản thiết kế đồ họa, chạm khắc vào đồ vật, vẽ trên bao bì, tạo hình trên vật liệu gỗ, gốm v.v…)

+ Đối với logo là hình thức bản quyền tác giả, logo này cần đáp ứng các kiện như pháp luật hiện hành quy định của Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bổ sung 2022 và quy định về thủ tục đăng ký của Cục bản quyền tác giả. Tuy quy định đăng ký dễ dàng, có tính chất còn lỏng lẻo nhưng nếu có tranh chấp xảy ra thì vẫn có chứng cứ chứng minh quá trình, công sức của tác giả sáng tác vất vả, tốn kém thời gian, công sức. Vì vậy, việc đăng ký bản quyền có tầm quan trọng bảo vệ chủ sở hữu trong các trường hợp xảy ra rủi ro và đây cũng là cơ sở pháp lý để được Nhà nước bảo vệ về quyền lợi khi quyền sở hữu trí tuệ của tác giả bị xâm phạm.

3. Các bước đăng ký logo độc quyền.

Bước 1: Chuẩn bị logo và những sản phẩm dịch vụ mà cá nhân/ doanh nghiệp đang có dự định đăng ký logo

Trước khi thực hiện thủ tục đăng ký logo, các cá nhân, doanh nghiệp cần thiết kế logo, hình ảnh cho sản phẩm, dịch vụ. Trong quá trình thiết kế cần chú ý để không bị trùng lặp, gây nhầm lẫn với những logo, thương hiệu đã có trước đó.

Lưu ý:

  • Nhóm sản phẩm, dịch vụ đăng ký logo chính là sản phẩm, dịch vụ sẽ được gắn logo lên.
  • Chi phí của việc đăng ký logo như thế nào sẽ phụ thuộc vào sản phẩm, dịch vụ được gắn logo lên.

Bước 2: Tra cứu, đánh giá khả năng đăng ký logo.

Cần tiến hành đánh giá khả năng đăng ký logo bằng cách tra cứu xem có bị trùng lặp hay có nhiều điểm giống với các logo đã đăng ký trước đó không. Khi đã hoàn tất việc kiểm tra, có thể nộp đơn đăng ký tại Cục sở hữu trí tuệ.

+ Khi tra cứu, cần chuẩn bị:

  • File mềm mẫu logo định đăng ký
  • Nhóm sản phẩm, dịch vụ sẽ gắn logo độc quyền lên.

Lưu ý: Bước tra cứu đánh giá khả năng đăng ký logo không có trong quy định bắt buộc. Nhưng để không làm mất thời gian, chi phí nộp đơn đăng ký logo thì việc làm này là khá cần thiết.

Bước 3: Nộp đơn đăng ký logo độc quyền tại Cục Sở hữu trí tuệ

Sau khi tiến hành hai bước trên, cần nhanh chóng nộp đơn đăng ký logo độc quyền tại Cục Sở hữu trí tuệ để được ưu tiên làm sớm.

Đơn đăng ký sẽ được thẩm định qua nhiều giai đoạn khác nhau trước khi cơ quan đăng ký cấp hoặc từ chối cấp giấy chứng nhận (nếu từ chối, sẽ có lý do từ chối của Cục Sở hữu trí tuệ).

Trên đây là bài viết của Luật Việt Chính về điều kiện đăng ký logo cho doanh nghiệp, cá nhân độc quyền. Nếu còn thắc mắc xin hãy liên hệ theo hotline của Luật Việt Chính 0911.111.099 / 0987.062.757 để được giải đáp thắc mắc một cách cụ thể hơn.

Trân trọng!

Bài viết liên quan