DANH MỤC HÀNG HÓA ĐƯỢC GIẢM THUẾ GTGT CÒN 8% NĂM 2023
Theo hướng dẫn tại Nghị định 44/2023/NĐ-CP ngày 30/6/2023 thì nhóm hàng hóa, dịch vụ đang chịu mức thuế suất là 10% sẽ được giảm còn 8% từ ngày 01/7/2023 trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ được quy định chi tiết tại các phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP.
Danh mục mặt hàng được giảm thuế GTGT xuống 8% theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP
Điều 1. Giảm thuế giá trị gia tăng
1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau: Tham khảo thêm Lệ phí trước bạ và đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ
a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
c) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
d) Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Tìm hiểu thêm: Thủ tục mở cửa hàng kinh doanh miễn thuế
Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.
– Phụ lục I: Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế suất thuế giá trị gia tăng
– Phụ lục II: Danh mục hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không được giảm thuế giá trị gia tăng
– Phụ phục III: Danh mục hàng hóa, dịch vụ công nghệ thông tin không được giảm thuế giá trị gia tăng
– Phụ lục IV: Mẫu số 01 Giảm thuế giá trị gia tăng theo nghị quyết 101/2023/QH15.
Việc giảm thuế GTGT xuống 8% theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP được áp dụng thống nhất tại các khâu từ nhập khẩu, sản xuất đến gia công, kinh doanh thương mại.
Thời gian giảm thuế giá trị gia tăng xuống 8% theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP
Thời gian thực hiện chính sách: Từ ngày 01/07/2023 đến hết ngày 31/12/2023.
Mức giảm thuế GTGT năm 2023 theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP
Theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP, mức giảm thuế GTGT đối với các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế còn 8% nêu trên như sau:
Cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ sẽ được áp dụng mức thuế GTGT 8%;
Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả cá nhân kinh doanh và hộ kinh doanh) áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu sẽ được giảm 20% mức tỷ lệ phần trăm để tính thuế GTGT khi xuất hóa đơn.
Tìm hiểu thêm: Các trường hợp miễn thuế thu nhập cá nhân mới nhất năm 2023