Lệ phí trước bạ và đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ

LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ VÀ ĐỐI TƯỢNG CHỊU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ

  1. Lệ phí trước bạ là gì?

Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Luật  phí và lệ phí.

Lệ phí trước bạ là khoản tiền được nhà nước ấn định cho các tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ nộp thuế trước khi đối tượng được đưa vào sử dụng.

  1. Các đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ

– Nhà, đất.

– Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.

– Tàu theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật về hàng hải (sau đây gọi là tàu thủy), kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; trừ ụ nổi, kho chứa nổi và giàn di động.

– Thuyền, kể cả du thuyền.

– Tàu bay.

– Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là xe máy).

– Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

– Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) của tài sản quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều này được thay thế và phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

  1. Người nộp lệ phí trước bạ

Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc đối tượng miễn lệ phí trước bạ theo quy định.

  1. Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)

    – Nhà, đất: Mức thu là 0,5%.

    – Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao: Mức thu là 2%.

    – Tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; thuyền, kể cả du thuyền; tàu bay: Mức thu là 1%.

    – Xe máy: Mức thu là 2%.

    Riêng:

    a) Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.

    b) Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 5%.

    5. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô: Mức thu là 2%.

    Riêng:

    a) Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up): nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%. Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức thu quy định chung tại điểm này.

    b) Ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, Ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.

    c) Ô tô điện chạy pin:

    – Trong vòng 3 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 0%.

    – Trong vòng 2 năm tiếp theo: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi.

    d) Các loại ô tô quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản này: nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.

    Căn cứ vào loại phương tiện ghi tại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp, cơ quan thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô theo quy định tại khoản này.

Tìm hiểu thêm: Các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ

5. Mẫu Lệ phí trước bạ nhà, đất mới nhất năm 2023

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ

(Áp dụng đối với nhà, đất)

 

[01] Kỳ tính thuế: [1]Theo từng lần phát sinh ngày … tháng … năm …

[02] Lần đầu[2]:                [03]  Bổ sung lần thứ: [3]…

                     [4]Tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay cho người nộp thuế

[04] Người nộp thuế[5]:………………………………………………………………………………………………

[05] Mã số thuế[6]: 

[06] Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế): ……………………………………

[07] Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………..

[08] Quận/huyện: …………………………….. [09] Tỉnh/Thành phố: ………………………………………….

[10] Điện thoại: …………………  [11] Fax: ……………… [12] Email: …………………………………………

[13] Đại lý thuế; hoặc Tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay (nếu có): [7]……………..

[14] Mã số thuế:

[15] Hợp đồng đại lý thuế: Số:………………………………. ngày………………………………………………

ĐẶC ĐIỂM NHÀ ĐẤT[8]:

1. Đất: ………………………………………………………………………………………………………………………

1.1. Thửa đất số (Số hiệu thửa đất): ………………………….; Tờ bản đồ số: ……………………….

1.2. Địa chỉ thửa đất:

1.2.1. Số nhà: ………….…. Tòa nhà: ……….…..… Ngõ/Hẻm: …………………………………………..

Đường/Phố:……………………. Thôn/xóm/ấp: …………………………………………………………………

1.2.2. Phường/xã: ……………………………………………………………………………………………………….

1.2.3. Quận/huyện: ……………………………………………………………………………………………………..

1.2.4. Tỉnh/thành phố: ………………………………………………………………………………………………….

1.3. Vị trí thửa đất (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm):…………………………………………………….

1.4. Mục đích sử dụng đất: …………………………………………………………………………………………..

1.5. Diện tích (m2): ………………………………………………………………………………………………………

1.6. Nguồn gốc nhà đất: (đất được Nhà nước giao, cho thuê; đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế, hoặc nhận tặng cho):

a) Tên tổ chức, cá nhân chuyển giao QSDĐ:

– Tên tổ chức/cá nhân chuyển giao QSDĐ:……………………………………………………………………

– Mã số thuế:……………………………………………………………………………………………………………..

– Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế): ………………………………………

– Địa chỉ người giao QSDĐ: ………………………………………………………………………………………..

b) Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao QSDĐ ngày …….. tháng ……. năm ………………………….

1.7. Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có):………………………………………………………………….

2. Nhà:

2.1. Thông tin về nhà ở, nhà làm việc, nhà sử dụng cho mục đích khác:

Cấp nhà: ………………………………………………………………………………………………………………….  Loại nhà: …………………………Hạng nhà:…………………………………………………………………………………………………

Trường hợp là nhà ở chung cư:

Chủ dự án:………………          Địa chỉ dự án, công trình…………………………………………………….

Kết cấu:…………………          Số tầng nổi:…………Số tầng hầm:……………………………………….

Diện tích sở hữu chung (m2):……..          Diện tích sở hữu riêng (m2):………………………………

2.2. Diện tích nhà (m2):

Diện tích xây dựng (m2): ……………………………………………………………………………………………

Diện tích sàn xây dựng (m2): ………………………………………………………………………………………

2.3. Nguồn gốc nhà:…………………………………………………………………………………………………..

a) Tự xây dựng:

– Năm hoàn công (hoặc năm bắt đầu sử dụng nhà): ……………………………………………………..

b) Mua, thừa kế, tặng cho:

– Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao nhà: Ngày ……… tháng …….. năm ………………………….

2.4. Giá trị nhà (đồng):……………………………………………………………………………………………….

3. Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng *, nhận thừa kế *, nhận tặng cho * (đồng):     

4. Tài sản thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ (lý do)[9]:………………………………………………

5. Thông tin đồng chủ sở hữu nhà, đất (nếu có):

STT Tên tổ chức/cá nhân đồng sở hữu Mã số thuế Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế) Tỷ lệ sở hữu (%)
         
         

6. Giấy tờ có liên quan, gồm:

– ……………………………………………………………………………………………………………………………..

– ……………………………………………………………………………………………………………………………..

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.

 

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:……………………………

Chứng chỉ hành nghề số:………

 

 

…, ngày……. tháng……. năm 2023

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC  ỦY QUYỀN KHAI THAY

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)


[1] Điền ngày, tháng, năm người nộp lệ phí trước bạ đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất.   

Lưu ý: Kể cả trường hợp thuộc diện được miễn lệ phí trước ba tại Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, thì tổ chức, cá nhân khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất vẫn phải nộp tờ khai này (theo điểm i khoản 4 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP).

[2] Đánh dấu X vào ô này nếu người nộp lệ phí trước bạ lần đầu nộp tờ khai này kể từ khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất.  

[3] Điền số lần khai bổ sung nếu tổ chức, cá nhân có khai bổ sung tờ khai này.

Lưu ý: Tổ chức, cá nhân chỉ điền một trong hai chỉ tiêu [02] hoặc [03].

[4] Đánh dấu X vào ô này nếu tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay cho người nộp lệ phí trước bạ.

[5] Ghi tên tổ chức hoặc họ và tên cá nhân nộp lệ phí trước bạ.

[6] Điền mã số thuế của tổ chức, cá nhân nộp lệ phí trước bạ. Trường hợp cá nhân chưa có mã số thuế, thì không điền chỉ tiêu [05] mà điền chỉ tiêu [06] về số CMND/CCCD/Hộ chiếu.

[7] Chỉ tiêu [13], [14], [15]: Điền tên và thông tin của đại lý thuế nếu người nộp lệ phí trước ba ký hợp đồng đại lý thuế để khai lệ phí trước bạ thay cho mình hoặc điền tên và thông tin của tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay lệ phí trước bạ cho người nộp lệ phí (nếu có).

[8] Điền đầy đủ các nội dung về đặc điểm nhà, đất.

[9] Ghi rõ tài sản thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ theo Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP và Điều 5 Thông tư 13/2022/TT-BTC. 

Quý khách hàng có thể tải về tại: TẢI VỀ

6. Mẫu Lệ phí trước bạ áp dụng đối tượng đối trừ nhà, đất

Mẫu Tờ khai Lê phí trước bạ áp dụng đối tượng trừ nhà, đất mới nhất năm 2023

Quý khách hàng có thể tải mẫu Tờ khai lệ phí trước bạ áp dụng đối tượng trừ nhà, đất tại đây: TẢI VỀ

Trên đây là bài viết của Viêt Chính Luật về Lệ phí trước bạ, đối tượng chịu thuế lệ phí trước bạ. Quý khách còn vướng mắc hoặc muốn được hỗ trợ tư vấn, vui lòng kết nối đến tổng đài tư vấn của chúng tôi. Hỗ trợ dịch vụ qua các đầu số hotline 0987.062.757 – 0911.111.099

 

 

 

 

 

 

Bài viết liên quan