Mẫu biên bản đấu giá tài sản mới nhất hiện nay

MẪU BIÊN BẢN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN MỚI NHẤT HIỆN NAY

Biên bản đấu giá tài sản là văn bản được lập ra khi Trung tâm dịch vụ tổ chức đấu giá tài sản. Biên bản này ghi chép lại nội dung, các sự kiện theo thời gian được diễn ra trong buổi bán đấu giá. Đồng thời, Biên bản đấu giá tài sản cũng có giá trị chứng minh trong việc có sự tham gia của các chủ thể, người mua được tài sản… Theo quy định, biên bản đấu giá tài sản thực hiện theo mẫu TP-ĐGTS-20 Ban hành kèm theo Thông tư 06/2017/TT-BTP.

TẢI VỀ: TẠI ĐÂY

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

BIÊN BẢN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN

 

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật thi hành án dân sự được sửa đổi, bổ sung năm 2014 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17/11/2016 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự;

Căn cứ Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biên pháp thi hành Luật đấu giá tài sản;

Căn cứ Nghị định số 33/2020/NĐ-CP ngày 17/3/2020 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự;

Căn cứ Bản án số: ……./KDTM-ST ngày ………. của Tòa án nhân dân……………. về việc tranh chấp hợp đồng tín dụng;

Căn cứ Quyết định thi hành án theo yêu cầu số: ………./QĐ-CCTHADS ngày …………….. của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự ……………………………….;

Căn cứ Quyết định về việc cưỡng chế kê biên quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất số: …./QĐ-CCTHADS ngày …………….. của Chấp hành viên Chi cục thi hành án dân sự ………………;

Căn cứ Biên bản về việc kê biên, xử lý tài sản lập ngày …………… của Chi cục thi hành án dân sự …………….;

Căn cứ Chứng thư thẩm định giá số: …./…../CT-TĐG/TP ngày ……….…… của ……………………………………;

Căn cứ Hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản số: …./D/HĐDVĐGTS ngày ……………. và các phụ lục đi kèm Hợp đồng giữa Chi cục thi hành án dân sự ………………. và Công ty ………………..

Hôm nay, vào hồi …. giờ …. phút, ngày … tháng … năm ….. tại ………………..; địa chỉ ………………………………………. Chúng tôi tiến hành lập biên bản cuộc đấu giá tài sản với nội dung như sau:

A. THÀNH PHẦN THAM DỰ:

I. ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ CÓ TÀI SẢN ĐẤU GIÁ: Chi cục Thi hành án dân sự ………

Ông/Bà : ………………….             – Chức vụ: …………………

Tham khảo: Mẫu hợp đồng mua bán đấu giá tài sản với ngân hàng

II. ĐẠI DIỆN VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN …………………………………………

Ông/Bà: …………………              – Chức vụ: …………………

III. ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐẤU GIÁ: Công ty đấu giá ………………………………..

Người điều hành: Ông/Bà ……………… – Đấu giá viên – Chứng chỉ hành nghề số: ……/TP/ĐG-CCHN do Bộ Tư pháp cấp ngày …………. Thẻ đấu giá viên số: …/ĐGV do Sở Tư pháp cấp ngày …………….

Người ghi biên bản: …………………………………………………………………

IV. ĐẠI DIỆN NGƯỜI ĐƯỢC THI HÀNH ÁN: Ngân hàng …………………………

Ông/Bà: ………………….              – Chức vụ: ……………………

V. ĐẠI DIỆN NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN: …………………………………………

Ông/Bà: …………………

VI. ĐẠI DIỆN NGƯỜI CÓ QUYỀN LỢI, NGHĨA VỤ LIÊN QUAN

Ông/Bà: ………………………..

VII. KHÁCH HÀNG THAM GIA ĐẤU GIÁ:

* Tổng số khách hàng đăng ký tham dự đấu giá: … khách hàng.

* Có mặt: … khách hàng.

1. Ông/Bà: …………………; CCCD số: ……………………. do ………………. cấp ngày ……………. Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………..

2. Ông/Bà: ………………….; CCCD số: …………………. do ………………….. cấp ngày …………… Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………

* Vắng mặt: … khách hàng

B. DIỄN BIẾN CỤ THỂ CỦA CUỘC ĐẤU GIÁ:

1. Phần thủ tục:

Cán bộ, nhân viên Công ty đấu giá ………………………. tiến hành thủ tục điểm danh, kiểm tra điều kiện khách hàng, phát thẻ khách hàng (mã số), hướng dẫn khách hàng ngồi đúng vị trí quy định.

– Ông/Bà: ………………… mang thẻ khách hàng số 01 (KH – 01)

– Ông/Bà: ………………… mang thẻ khách hàng số 02 (KH – 02)

Hai khách hàng trên đã được kiểm tra đủ điều kiện tham gia đấu giá.

Khai mạc phiên đấu giá, Ông/Bà ………………. – Đấu giá viên giới thiệu bản thân, người giúp việc và thành phần khách mời tham dự; công bố danh sách khách hàng đủ điều kiện tham gia đấu giá; đọc lại Quy chế cuộc đấu giá tài sản, Giới thiệu tài sản đấu giá, nhắc lại giá khởi điểm; Hình thức đấu giá, Phương thức đấu giá, thông báo bước trả giá, nội quy phòng đấu giá cho mọi người cùng nghe, giải thích các thắc mắc của khách hàng và không ai có ý kiến gì khác.

Ông/Bà …………………. – Đấu giá viên điều hành cuộc đấu giá, hướng dẫn và cho các khách hàng tham gia đấu giá trả giá đối với tài sản là:

Tài sản đấu giá:

Quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại địa chỉ: …………………………, diện tích ….m2 theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ………………., số vào sổ cấp GCN: ………………….. do ………………………… cấp ngày ……………. cho ……………..

Tài sản gắn liền với đất diện tích …………………………………………………………

Nguồn gốc tài sản: Tài sản đứng tên …………………………., thế chấp để đảm bảo cho khoản vay của ………………………. tại Ngân hàng ……………………….. bị Chi cục thi hành án dân sự ……………………… kê biên để đảm bảo thi hành án theo quy định của pháp luật.

Giá khởi điểm: …………………. đồng (Bằng chữ: ………………………………… đồng).

Giá trên không bao gồm các khoản thuế, phí, lệ phí, người mua được tài sản phải tự làm thủ tục chuyển quyền sở hữu, sử dụng và phải nộp các khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định. Người mua được tài sản bán đấu giá phải chịu trách nhiệm nộp thuế giá trị gia tăng trong trường hợp giá khởi điểm chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng mà tài sản bán đấu giá thuộc diện phải nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định.

Tiền đặt trước: ………………….. đồng (Bằng chữ: ………………………..………. đồng).

Bước giá: …………………. đồng (Bằng chữ: ………………………………………… đồng).  

Hình thức đấu giá: Đấu giá trực tiếp bằng lời nói tại cuộc đấu giá.

Phương thức đấu giá: Phương thức trả giá lên.

Tham khảo: Mẫu biên bản giao nhận tiền mua bán nhà có sử dụng tài khoản đóng băng

2. Phần nội dung:

Đấu giá viên giới thiệu lại về tài sản đấu giá; nhắc lại giá khởi điểm và bước giá, thông báo khoảng thời gian tối đa giữa các lần trả giá và lưu ý một số nội dung của Quy chế cuộc đấu giá tài sản và các quy định pháp luật liên quan:

Phần trả giá:

ĐVT: đồng.

Số lần

trả giá

KHÁCH HÀNG THAM GIA ĐẤU GIÁ
………………….

(KH-01)

………………….

(KH-02)

1 ………………………  
2   ………………………
  • Đấu giá viên nhắc lại 03 (ba) lần, mỗi lần nhắc lại cách nhau 30 (ba mươi) giây giá cao nhất đã trả và cao hơn giá khởi điểm mà không có người nào trả giá cao hơn, đấu giá viên tuyên bố người đã trả giá cao nhất là người trúng đấu giá.
  • Kết thúc phần trả giá, Đấu giá viên điều hành cuộc đấu giá tuyên bố người đã trả giá cao nhất và trúng đấu giá là:

* Mức giá trả cao nhất được xác định là giá trúng đấu giá là: ……………….. đồng (Bằng chữ: …………………………………………………………………………………… đồng).

Giá trên không bao gồm các khoản thuế, phí, lệ phí, người mua được tài sản phải tự làm thủ tục chuyển quyền sở hữu, sử dụng và phải nộp các khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định. Người mua được tài sản bán đấu giá phải chịu trách nhiệm nộp thuế giá trị gia tăng trong trường hợp giá khởi điểm chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng mà tài sản bán đấu giá thuộc diện phải nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định.

* Người trúng đấu giá là: Ông/Bà ……………………; CCCD số: ………………… do ………………………………………………… ngày ………………………………….

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………..….

Cuộc đấu giá kết thúc vào lúc … giờ … phút cùng ngày, Biên bản được đọc cho tất cả mọi người cùng nghe, các bên cùng thống nhất ký tên và không còn ý kiến thắc mắc nào khác. Biên bản được lập thành 08 (tám) bản, có giá trị pháp lý như nhau./.

ĐẠI DIỆN KHÁCH HÀNG

THAM GIA ĐẤU GIÁ

ĐD. CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ …………………

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI TRÚNG ĐẤU GIÁ

ĐẠI DIỆN VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN ……………………….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐD. NGÂN HÀNG …………..

 

 

 

 

 

 

ĐẤU GIÁ VIÊN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI GHI BIÊN BẢN

 

 

 

 

 

Bài viết liên quan