Mẫu hợp đồng cho thuê xe cẩu của luật sư

MẪU HỢP ĐỒNG CHO THUÊ XE CẨU CỦA LUẬT SƯ

Hợp đồng thuê máy móc, thiết bị là sự thỏa thuận giữa bên thuê và bên cho thuê sản phẩm dựa trên nhu cầu của hai bên và được giao kết bằng văn bản. Các điều khoản trong hợp đồng mang tính chất ràng buộc về mặt pháp lý bao gồm thông tin, giá cả, các chính sách bảo hành đi kèm của sản phẩm, đồng thời cũng là quyền và nghĩa vụ của các bên. Theo định nghĩa trên, nội dung hợp đồng thuê bán máy móc, thiết bị, cụ thể là hợp đồng cho thuê xe cẩu theo Lật sư cần thỏa thuận như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———o0o———-

HỢP ĐỒNG THUÊ THIẾT BỊ

 (V/v:cho thuê thiết bị phục vụ thi công)

 (Số: ………-2023/TL-NL)

  • Căn cứ pháp luật của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
  • Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai Bên.

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm 2023, tại ……………………………………………, chúng tôi gồm:

BÊN THUÊ : ………………………………………………………………………………………….
Đại diện : ………………………………………………………………………………………….
Chức vụ : ………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ : ………………………………………………………………………………………….
Điện thoại : …………………………………………………………………………………………            
Tài khoản : ………………………………………………………………………………………….
Mã số thuế : ………………………………………………………………………………………….
Sau đây xin được gọi tắt là “Bên A”
BÊN CHO THUÊ : …………………………………………………………………………….
Đại diện : …………………………………………………………………………….
Chức vụ : …………………………………………………………………………….
Địa chỉ           : …………………………………………………………………………….
VP đại diện : ……………………………………………………………………………..
Số điện thoại : ……………………………………………………………………………… 
Email : ………………………………………………………………………………
Mã số thuế     : ………………………………………………………………………………
Tài khoản : ………………………………………………………………………………
Ngân hàng : ………………………………………………………………………………
Sau đây xin được gọi tắt là “Bên B”

Hai bên cùng nhau thoả thuận ký hợp đồng theo các điều kiện và điều khoản sau:

Tham khảo: Mẫu Hợp đồng cho ở nhờ để làm sổ hộ khẩu

ĐIỀU 1: NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý thuê và Bên B đồng ý cho thuê các thiết bị như sau:

Stt Loại xe Đơn vị tính Số lượng Ghi chú
1 Cẩu xích 300 tấn phục vụ thi công, đầy đủ looping đối trọng, cần chính ………., cần phụ ……………. Bộ 01

(Sau đây được gọi là “Thiết bị”)

– Thiết bị sẽ được sử dụng cho “Công trình …………………” (sau đây gọi là “Dự Án” được đặt tại “……………………………….” (sau đây được gọi là “Địa điểm”).

– Trong phạm vi hợp đồng này, việc gửi dữ liệu điện tử thông qua địa chỉ email đã được nêu trên cũng có giá trị như gửi văn bản. Trong mọi trường hợp, việc gửi email có đầy đủ tiêu đề, nội dung thư và đúng địa chỉ được hiểu là đã gửi thành công. 

ĐIỀU 2: ĐƠN GIÁ

Đơn giá được áp dụng theo thông tin dưới đây:

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

Hạng mục Đơn vị Đơn giá Bằng chữ
Vận chuyển looping Chiều …………… ………………………………………
Thuê Thiết bị theo tháng Tháng …………… ………………………………………
Thuê Thiết bị ngoài giờ Giờ …………… ………………………………………

Đơn giá trên đã bao gồm:                + Chi phí bảo hiểm, bảo trì Thiết bị máy của Bên B;

                                                            + Chi phí tháo lắp và kiểm định Thiết bị lần đầu;

                                                            + Chi phí dầu bôi trơn, lọc, dầu thủy lực cho Thiết bị;

+ Chi phí ăn ở, lương công nhân vận hành Thiết bị.

Đơn giá trên chưa bao gồm:            + Thuế VAT theo quy định tại thời điểm xuất hóa đơn;

                                                            + Chi phí nhiên liệu để vận hành Thiết bị;

                                                            + Chi phí bảo hiểm hàng hóa cẩu.

ĐIỀU 3: THỜI GIAN LÀM VIỆC

3.1. Thời gian làm việc tiêu chuẩn

– Thời gian làm việc tiêu chuẩn một tháng không quá 28 ngày. Tháng nào làm không đủ 28 ngày thì vẫn tính đủ tiền thuê theo đơn giá thuê Thiết bị theo tháng được nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này và không được bù trừ vào những tháng khác.

– Thời gian làm việc tiêu chuẩn 1 ngày không quá 9 giờ đồng hồ. Ngày nào làm không đủ 9 giờ đồng hồ thì vẫn được tính là làm đủ 1 ngày và không được bù trừ vào những ngày khác.

– Thời gian làm việc ngoài thời gian làm việc tiêu chuẩn nêu trên được tính là thời gian làm việc ngoài giờ và được tính tiền thuê theo đơn giá thuê Thiết bị ngoài giờ được nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này.

– Thời gian làm việc ngoài giờ được làm tròn và chốt theo từng ngày trước khi được sử dụng để tính tổng thời gian làm việc ngoài giờ theo tháng.

– Thời gian làm việc ngoài giờ được làm tròn lên đến đơn vị giờ đồng hồ. Ví dụ: Thời gian làm việc ngoài giờ 2 giờ 10 phút sẽ được tính là 3 giờ đồng hồ.

3.2. Cách tính thời gian thuê

– Thời gian thuê bắt đầu được tính từ … giờ … phút ngày … tháng … năm …..

– Thời gian thuê kết thúc khi toàn bộ Thiết bị rời khỏi Dự án.

– Trường hợp thời gian thuê tháng cuối cùng không đủ tròn 1 tháng thì đơn giá thuê Thiết bị theo tháng đối với tháng đó sẽ được tính theo công thức sau:

(Đơn giá thuê Thiết bị theo tháng / số ngày của tháng đó) * số ngày thuê của tháng đó

Ví dụ: Thời gian thuê kết thúc vào ngày 18 tháng 11 năm 2026 thì đơn giá thuê Thiết bị theo tháng đối với tháng 11 năm 2024 sẽ là: (250.000.000 / 30) * 18 = 150.000.000 VNĐ (Một trăm năm mươi triệu đồng).

3.3. Cách tính thời gian làm việc

– Thời gian làm việc được tính khi: Thiết bị có việc; Thiết bị chờ việc do bên A ko sắp xếp việc cho bên B ; Thiết bị ngừng việc do các yếu tố thời tiết hoặc các yếu tố không phải do lỗi của Bên B;

– Thời gian làm việc không được tính khi: Tài xế không có mặt tại công trường mà không có lý do chính đáng; Thiết bị hư hỏng không hoạt động được do lỗi của Bên B;

– Riêng thời gian làm việc ngoài giờ chỉ được tính khi Thiết bị hoạt động trên thực tế.

3.4. Thời gian bảo trì Thiết bị

– Bên A đề xuất những ngày không làm việc để Bên B tiến hành bảo dưỡng Thiết bị trong tối thiểu 02 ngày/tháng. Việc đề xuất phải được thông báo trước tối thiểu 05 ngày làm việc. 

– Trường hợp Thiết bị không được bảo trì vì Bên A không đề xuất được ngày bảo trì theo quy định nêu trên thì Bên A phải chịu mọi trách nhiệm đối với các rủi ro xảy ra với Thiết bị.

– Thời gian bảo trì không được tính là thời gian làm việc.

3.5. Thời gian sửa chữa Thiết bị do lỗi của Bên B

– Trường hợp do lỗi của Bên B dẫn đến phải sửa chữa Thiết bị ngoài khoảng thời gian nêu tại khoản 3.4 của Điều này thì mỗi ngày sửa chữa sẽ được giảm số tiền thuê là: ………. /…. = …………………

– Trường hợp sửa chữa Thiết bị do lỗi của Bên A thì vẫn được tính là thời gian làm việc và vẫn được tính tiền thuê như trong trường hợp Thiết bị làm việc.  

ĐIỀU 4. THỜI HẠN THUÊ

– Thời hạn thuê là …. tháng, tính từ ngày …/…/…. đến hết ngày …/…/….

– Nếu Bên A có nhu cầu gia hạn hợp đồng thuê thì phải đề nghị trước ngày …/…/…. và phải được Bên B đồng ý.

– Trước khi kết thúc thời gian thuê tối thiểu là 30 ngày, Bên A phải thông báo cho Bên B về kế hoạch thuê hoặc kết thúc thời gian thuê.

ĐIỀU 5: ĐẶT CỌC

5.1. Đặt cọc đảm bảo thực hiện hợp đồng

– Bên A đặt cọc cho Bên B số tiền là …………….. trong vòng ……. ngày kể từ ngày ký hợp đồng này và phải trước ngày … tháng … năm ….

– Trường hợp Bên A thuê không đủ … tháng thì sẽ phải chịu phạt cọc tương ứng với số tiền này và Bên B được sở hữu khoản tiền đặt cọc đã nhận mà Bên A không có bất cứ ý kiến phản đối nào. 

– Số tiền đặt cọc này sẽ được sử dụng để khấu trừ các khoản thanh toán cho … tháng cuối cùng của hợp đồng này.

– Trường hợp thời gian thuê được gia hạn thì tháng cuối cùng trước khi gia hạn sẽ không được khấu trừ mà chuyển thành khoản tiền đặt cọc để thực hiện việc gia hạn. Khoản tiền cọc khi đó sẽ được khấu trừ khi hai bên thanh lý hợp đồng.

5.2. Đặt cọc để đảm bảo thanh toán hàng tháng

– Trước ngày … tháng … năm …., Bên A tiếp tục đặt cọc số tiền là ……………… đồng để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ thanh toán.

– Số tiền này sẽ được khấu trừ khi hai bên thanh lý hợp đồng.

ĐIỀU 6. CHỐT KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC VÀ HÓA ĐƠN VAT

6.1. Nhật trình

 – Hàng ngày, khi kết thúc thời gian làm việc thì đại diện có thẩm quyền của Bên A phải ký xác nhận vào nhật trình.

– Trường hợp thời gian làm việc ban đêm kéo dài sang ngày tiếp theo thì đại diện có thẩm quyền của Bên A phải ký xác nhận vào nhật trình cho cả ngày trước đó.

– Trường hợp nhật trình chưa được xác nhận theo đúng quy định nêu trên thì Bên B có quyền dừng Thiết bị chờ xác nhận. Thời gian dừng cẩu chờ xác nhận vẫn được tính tiền thuê.

– Đại diện có thẩm quyền của Bên A là người được Bên A giới thiệu dưới bất cứ hình thức nào để thực hiện các giao dịch, thủ tục liên quan đến việc thuê Thiết bị hoặc là người thực hiện việc ký các giấy tờ cùng Bên B liên quan đến việc thuê Thiết bị mà Bên A không có bất cứ ý kiến phản đối nào trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy tờ được ký kết dưới dạng văn bản hoặc dữ liệu điện tử.

6.2. Chốt khối lượng công việc

– Gửi thông tin hàng tuần: Vào ngày làm việc đầu tiên của mỗi tuần, Bên B gửi cho Bên A thông tin về khối lượng công việc đã thực hiện trong tuần trước đó. Nếu Bên A không nhận được thông tin thì phải yêu cầu Bên B gửi thông tin trong ngày làm việc thứ hai của tuần đó. Trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày Bên B gửi thông tin, nếu Bên A không phản đối hoặc không có ý kiến gì thì có nghĩa là Bên A đồng ý với những thông tin do Bên B gửi.

– Chốt khối lượng theo tháng : Vào ngày làm việc đầu tiên của mỗi tháng, Bên B gửi cho Bên A thông tin và yêu cầu chốt khối lượng công việc đã thực hiện trong tháng trước đó. Nếu Bên A không nhận được thông tin thì phải yêu cầu Bên B gửi thông tin trong ngày làm việc thứ hai của tháng đó. Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày Bên B gửi thông tin, Bên A phải xác nhận và phản hồi cho Bên B được biết. Trường hợp hai bên không thống nhất được về khối lượng công việc đã thực hiện thì sẽ dừng Thiết bị để chờ thống nhất. Thời gian dừng Thiết bị này vẫn được tính là thời gian làm việc và vẫn được tính tiền thuê, trừ trường hợp thông tin về khối lượng công việc do Bên A đưa ra là chính xác.

– Công việc vận chuyển looping cẩu chiều đi được đưa vào khối lượng công việc của tuần đầu tiên của tháng đầu tiên.

– Trường hợp hai bên không chốt được khối lượng công việc trong vòng 30 ngày kể từ ngày Bên B yêu cầu thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, rút Thiết bị khỏi Dự án và được sở hữu toàn bộ khoản tiền Bên A đã đặt cọc.

6.3. Hóa đơn VAT

– Căn cứ theo kết quả chốt khối lượng công việc, Bên B xuất hóa đơn giá trị gia tăng cho Bên A.

– Thuế suất theo quy định tại thời điểm xuất hóa đơn. 

ĐIỀU 7. THANH TOÁN

7.1. Thời hạn thanh toán

– Trước ngày … hàng tháng, Bên A phải thanh toán cho Bên B toàn bộ số tiền theo hóa đơn VAT đã được xuất trong tháng đó.

– Trong kỳ thanh toán đầu tiên (trước ngày … tháng … năm ….), Bên A thanh toán cả chi phí vận chuyển looping cẩu.

Việc khấu trừ tiền đặt cọc được thực hiện theo Điều 5 của Hợp đồng này. Trường hợp khoản tiền đặt cọc không đủ để thực hiện nghĩa vụ thanh toán thì Bên A vẫn có trách nhiệm thanh toán đầy đủ.

7.2. Hình thức, phương thức thanh toán

– Bên A thanh toán bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Bên B (đã được nêu trong Hợp đồng này). Trường hợp Bên B thay đổi số tài khoản nhận thanh toán thì phải báo cho Bên A biết bằng văn bản.

– Số tiền thanh toán được chuyển một lần cho mỗi kỳ thanh toán, không được chia nhỏ các khoản thanh toán.

7.3. Hồ sơ thanh toán

– Hồ sơ thanh toán bao gồm:

  • Nhật trình làm việc tại công trường của cần trục mỗi tháng;
  • Bảng tổng hợp khối lượng, giá trị;
  • Hóa đơn GTGT;
  • Đề nghị thanh toán.

– Hồ sơ thanh toán được gửi bằng văn bản hoặc dữ liệu điện tử.

7.4. Công nợ tồn đọng

Bên A phải thanh toán công nợ tồn đọng giữa hai bên (theo các giao dịch khác) trước ngày … tháng … năm ….

– Nếu Bên A vi phạm nghĩa vụ theo khoản này thì Bên B có quyền dừng Thiết bị chờ thanh toán và vẫn được tính tiền thời gian và tiền thuê Thiết bị.

7.5. Chế tài

– Trường hợp Bên A thanh toán chậm thì Bên A phải chịu phạt vi phạm hợp đồng với mức …/… ngày chậm thanh toán và chịu lãi suất tương ứng với …/năm.

– Khi Bên A chậm thanh toán, Bên B có quyền dừng Thiết bị để chờ thanh toán. Thời gian dừng Thiết bị vẫn được là thời gian làm việc và được tính tiền thuê cẩu.

Khi Bên A chậm thanh toán quá 30 ngày thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, rút Thiết bị khỏi Dự án và được sở hữu toàn bộ khoản tiền Bên A đã đặt cọc. 

ĐIỀU 8. TRÁCH NHIỆM CỦA HAI BÊN

8.1. Trách nhiệm của Bên A

– Bố trí công việc, đảm bảo mặt bằng để Thiết bị hoạt động đạt hiệu quả, năng suất cao.

– Cử đại diện phối hợp cùng Bên B để nhận bàn giao Thiết bị ngay khi Thiết bị được chuyển tới công trường.

– Chịu trách nhiệm về an toàn cho người và tài sản của Bên B và các bên có liên quan trong suốt quá trình thuê Thiết bị. Nếu có bất kỳ sự cố về an toàn lao động xảy ra do lỗi của Bên A, Bên A phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật, chịu mọi chi phí và có trách nhiệm bồi thường mọi tổn thất cho Bên B và các Bên có liên quan.

– Bên A có trách nhiệm mua bảo hiểm cho hàng hóa được cẩu.

– Hỗ trợ cảnh giới, cấm người không nhiệm vụ sử dụng máy và điều khiển Thiết bị.

– Thông báo bằng văn bản cho Bên B trước 30 ngày khi Bên A muốn chấm dứt hoặc gia hạn Hợp đồng.

– Phối hợp chặt chẽ với Bên B trong quá trình thực hiện Hợp đồng. Hỗ trợ bên B các thủ tục để kĩ thuật hoặc đại diện của Bên B ra vào công trình để kiểm tra hoặc sửa chữa Thiết bị theo yêu cầu của Bên B.

– Bên A không được phép di chuyển Thiết bị đến địa điểm khác trong suốt thời gian hợp đồng mà không có sự đồng ý của Bên B. Nếu được sự đồng ý của Bên B thì Bên A vẫn phải chịu mọi chi phí phát sinh từ việc di chuyển Thiết bị.

– Không được cẩu hàng quá trọng tải cho phép của Thiết bị.

– Điều động và giám sát Thiết bị trong thời gian thi công.

– Ký nhật trình hoạt động của xe cẩu cho bên B.

– Xác nhận bảng tổng hợp giá trị thi công của xe cẩu cho Bên B trong vòng 02 ngày sau khi bên B gửi hồ sơ sang.

– Cùng Bên B quản lý và bảo vệ Thiết bị trong thời gian thuê.

– Giải quyết những vướng mắc thuộc thẩm quyền của bên A trong quá trình thực hiện hợp đồng.

– Cung cấp dầu diesel sạch và kịp thời cho Thiết bị.

8.2. Trách nhiệm của Bên B

– Giao và lắp đặt lần đầu, làm thủ tục kiểm định Thiết bị lần đầu đúng thời gian quy định trong hợp đồng.

– Bố trí Thiết bị, lái xe, làm việc theo yêu cầu Bên A đúng theo thời gian quy định.

– Cung cấp đầy đủ giấy tờ kiểm định xe cẩu, bảo hiểm xe cẩu, bằng lái xe, bằng lái cẩu, và các giấy tờ khác theo yêu cầu của đơn vị thi công. Chịu sự kiểm tra an toàn Thiết bị, thử tải Thiết bị (nếu có) theo yêu cầu của nhà thầu chính.

– Trang bị đầy đủ hệ thống an toàn cho Thiết bị như: hệ thống báo tải, đèn, còi, bình cứu hỏa, bảo hộ lao động…theo quy định an toàn của công trường.

– Đảm bảo Thiết bị hoạt động tốt trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng. Bảo trì, sửa chữa Thiết bị nếu có sự cố, hư hỏng trong suốt thời gian thuê. Trường hợp trong quá trình thuê Thiết bị có phát sinh hỏng hóc phải sửa chữa lớn hoặc thời gian sửa chữa Thiết bị kéo dài thì phải bố trí thay thế Thiết bị khác (trừ trường hợp do lỗi của Bên A).

– Chịu sự điều động và giám sát của Bên A trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng.

– Mua các loại bảo hiểm cho lái xe, lái cẩu, phụ xe theo quy định của pháp luật.

– Chấp hành đầy đủ nội quy làm việc, nội quy an toàn của công trường. Nếu vi phạm để xảy ra sự cố thì Bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm. Tuân thủ giờ giấc làm việc theo yêu cầu của Bên A và quy định của pháp luật.

– Có trách nhiệm đảm bảo an toàn cho người và Thiết bị trong quá trình cẩu hàng và vận chuyển. Chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có lỗi để xảy ra sự cố, tai nạn và bồi thường thiệt hại xảy ra tại công trường trong phạm vi hoạt động của Thiết bị.

– Có quyền từ chối cẩu hàng quá tải trọng cho phép của Thiết bị.

ĐIỀU 9: BẤT KHẢ KHÁNG

– Bất cứ bên nào bị ngăn cản, cản trở, hoặc trì hoãn thực hiện trách nhiệm của mình do Bất khả kháng thì việc ngăn cản hay trì hoãn đó không bị xem là vi phạm Hợp đồng này và Bên này sẽ được giải phóng khỏi nghĩa vụ của mình trong thời gian xảy ra Bất khả kháng miễn là có mối liên hệ trực tiếp giữa việc ngăn cản hoặc chậm trễ ấy với Bất khả kháng.

– Khái niệm “Bất khả kháng” được sử dụng ở đây có nghĩa là bất cứ sự kiện nào không thể đoán trước, bất ngờ, không thể khắc phục được và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên bao gồm nhưng không giới hạn: bệnh dịch, cháy nổ, hỏa hoạn, lũ lụt, sấm chớp, động đất, bạo loạn, chiến tranh, đình công hay quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tuy nhiên, những rủi ro mất mát tài chính trong bất cứ trường hợp nào hoặc các nội dung khác đã được quy định trong hợp đồng này sẽ không được coi là Bất khả kháng.

– Trong trường hợp Bất khả kháng, các Bên sẽ cố gắng tối đa để vượt qua và khắc phục tình trạng một cách nhanh nhất có thể.

ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

– Hợp đồng này được soạn thảo và điều chỉnh ở mọi khía cạnh theo pháp luật của Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

– Bất cứ sự khác biệt hay tranh chấp phát sinh từ hay liên quan đến điều khoản của Hợp đồng này (không quan tâm đến bản chất của sự khác biệt hay tranh chấp) trước hết sẽ được giải quyết trên tinh thần hợp tác. Nếu không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết.

– Hợp đồng này được làm thành 04 (bốn) bản gốc, mỗi bên giữ 02 (hai) bản có giá trị tương đương. Hợp đồng này có giá trị từ ngày ký và tự động thanh lý sau khi hai bên hoàn thành nghĩa vụ của mình.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

TẢI VỀ: TẠI ĐÂY

Tham khảo: Mẫu hợp đồng mua bán máy phát điện

Bài viết liên quan