Mẫu hợp đồng tặng cho nhà, đất giữa bố mẹ và con

MẪU HỢP ĐỒNG TẶNG CHO NHÀ, ĐẤT GIỮA BỐ MẸ VÀ CON

Bố mẹ luôn muốn dành cho các con những điều tốt đẹp nhất. Khi có tài sản, đặc biệt là những tài sản có giá trị như đất đai bố mẹ thường sẽ có xu hướng muốn tặng cho lại con cái để con cái an cư lạc nghiệp, chính vì vậy việc tặng cho quyền sử dụng đất giữa bố mẹ và con cái là một giao dịch dân sự rất phổ biến trong cuộc sống. Vậy việc tặng cho quyền sử dụng đất giữa bố mẹ và con cái là gì? Mẫu hợp đồng tặng cho nhà, đất ra sao?

Bài viết sau đây của Việt Chính Luật sẽ giải đáp cho bạn những thắc mắc trên.

1. Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là gì?

Tặng cho quyền sử dụng đất là việc thỏa thuận tặng cho giữa bố mẹ và con cái về việc chuyển giao quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà (nếu trên đất có nhà) mà không cần phải đền bù bằng tiền hoặc giá trị vật chất khác tương đương.

Việc tặng cho quyền sử dụng đất muốn có hiệu lực pháp luật phải đáp ứng được các điều kiện như sau:

+ Về chủ thể: Bố mẹ phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, minh mẫn, sáng suốt, không bị ai ép buộc. Đối với con thì trong trường hợp không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ thì có thể thực hiện giao dịch thông qua người giám hộ, người đại diện theo pháp luật.

+ Về tài sản: Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở phải đáp ứng được điều kiện không được có tranh chấp, không nằm trong diện thế chấp, cưỡng chế kê biên để đảm bảo thi hành án và đáp ứng các yêu cầu khác tùy theo từng trường hợp cụ thể.

+ Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở phải được lập thành văn bản, có công chứng, chứng thực của cơ quan/tổ chức có thẩm quyền.

Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất giữa bố mẹ và con

2. Tặng cho quyền sử dụng đất giữa bố mẹ và con có mất phí không?

 Khi tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất giữa bố mẹ và con cái phải đóng các loại thuế, phí sau đây:

– Phí công chứng: Phí công chứng được tính dựa trên giá trị của quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà:

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch Mức thu

(đồng/trường hợp)

1 Dưới 50 triệu đồng 50 nghìn
2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 100 nghìn
3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7 Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8 Trên 100 tỷ đồng 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

– Phí chứng thực:

Nội dung thu Mức thu
1 Phí chứng thực bản sao từ bản chính 2.000 đồng/trang. Từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính
2 Phí chứng thực chữ ký 10.000 đồng/trường hợp. Trường hợp được hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong cùng một giấy tờ, văn bản
3 Phí chứng thực hợp đồng, giao dịch:
a Chứng thực hợp đồng, giao dịch 50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch

– Phí thẩm định: Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp (giao động từ vài trăm nghìn đến không quá 5 triệu đồng).

– Phí cấp đổi sổ: bao gồm, phí trích lục bản đồ, địa chính; chứng nhận biến động,… Phí cấp đổi sổ cũng thay đổi tùy vào điều kiện cụ thể của từng địa phương, giao động từ khoảng 120.000đ đến 990.000 đồng.

– Các khoản lệ phí, phí được miễn khi tặng cho quyền sử dụng đất giữa bố mẹ và con cái: Lệ phí trước bạ và phí thu nhập cá nhân.

3. Mẫu Hợp đồng công chứng tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở giữa bố mẹ và con

Tìm hiểu thêm: Thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất

                           Thủ tục tặng cho căn hộ chung cư

Tải về:               Mẫu HĐTC QSDĐ giữa bố mẹ và con cái

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                        Độc lập – Tự do – Hạnh phúc                                          

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở

Hôm nay, trước sự chứng kiến của Công chứng viên Văn phòng công chứng ….., chúng tôi gồm:

BÊN TẶNG CHO (Bên A):

  1. Ông ……………….., sinh năm …, Căn cước công dân/giấy chứng minh nhân dân số ………………………… do ……………… cấp ngày …………..;

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: …………………………………….;

  1. …………………., sinh năm …, Căn cước công dân/giấy chứng minh nhân dân số ………………………… do ……………… cấp ngày …………..;

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: …………………………………….;

     Tình trạng hôn nhân/Giấy đăng ký kết hôn/Giấy chứng nhận kết hôn: ……………..

BÊN NHẬN TẶNG CHO (Bên B):

  1. Ông …………………, sinh năm …, Căn cước công dân/giấy chứng minh nhân dân số …………………….….. do ……………… cấp ngày ……………;

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………..;

  1. ………………….., sinh năm …, Căn cước công dân/giấy chứng minh nhân dân số ……………………….. do ………………. cấp ngày ……………;

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………..;

Ông ………………. là con đẻ của ông ………………. theo Giấy khai sinh số ……….. do…………………….…………….. cấp ngày ……………;

Hai bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng này để thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở theo các thỏa thuận sau đây:

Điều 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

1.1.   Đối tượng của hợp đồng là quyền sử dụng toàn bộ thửa đất và quyền sở hữu toàn bộ nhà ở của Bên A đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất/Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở/Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ……………, vào sổ cấp GCN số: ………….., do ………….. cấp ngày ………… mang tên ông …… và bà ………….. Cụ thể như sau:

1. Thửa đất:

a. Thửa đất số: -/-; –  Tờ bản đồ số: -/-

b. Địa chỉ: …………………………………………………………….;

c. Diện tích: …………………………………………………………..;

d. Hình thức sử dụng: Riêng: ….. m2, Chung: …… m2

đ. Mục đích sử dụng: ………

e. Thời hạn sử dụng: ……….

f. Nguồn gốc sử dụng: ………………………………………………;

2. Nhà ở:

a) Địa chỉ: …………………………………………………………….;

b) Diện tích xây dựng: ……………… m2 (……………….. mét vuông).

c) Diện tích sàn: ………. m2 (…………. mét vuông).

d) Kết cấu nhà: ……………………………………..

đ) Cấp (Hạng): ………

e) Số tầng: …… (….).

Các chi tiết về: Công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm: ….

3. Ghi chú: ….

1.2.   Bên A đồng ý tặng cho và Bên B đồng ý nhận tặng cho quyền sử dụng toàn bộ thửa đất và quyền sở hữu toàn bộ nhà ở nêu tại khoản 1.1 theo các thỏa thuận ghi trong Hợp đồng này.

Điều 2: ĐIỀU KIỆN TẶNG CHO

     Việc tặng cho này là tự nguyện, dứt khoát và không kèm theo bất kỳ điều kiện nào.

Điều 3: VIỆC GIAO NHẬN, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở

3.1.   Bên A đã giao, Bên B đã nhận toàn bộ nhà, đất nêu tại khoản 1.1 Điều 1 Hợp đồng này đúng như hiện trạng, cùng với giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các giấy tờ cần thiết liên quan đến việc đăng ký sang tên quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở nêu trên. Việc giao, nhận do các bên tự thực hiện và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật;

3.2.   Bên … có nghĩa vụ thực hiện việc đăng ký sang tên quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 4: NGHĨA VỤ NỘP THUẾ, PHÍ VÀ LỆ PHÍ

4.1.   Phí, thù lao công chứng Hợp đồng này do Bên … nộp;

4.2.   Bên … chịu trách nhiệm kê khai, ký các giấy tờ, nhận thông báo thuế, nộp các khoản thuế, phí, lệ phí, thực hiện và quyết định mọi vấn đề có liên quan đến việc đăng ký sang tên quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở theo Hợp đồng này.

Điều 5: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 6: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Các bên xin tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau:

6.1.   Các bên cùng cam đoan:

  1. Trên cơ sở đã tìm hiểu kỹ, biết rõ nhân thân của mỗi bên, thông tin và thực trạng về tài sản, các quy định pháp luật có liên quan; các bên cùng nhất trí thoả thuận, xác lập Hợp đồng này và xin tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, bằng chính tài sản của mình, cùng những thiệt hại xảy ra (nếu có);
  2. Các bên không yêu cầu Công chứng viên xác minh hay yêu cầu giám định về tài sản, các giấy tờ tài sản, giấy tờ nhân thân của mỗi bên;
  3. Các bên xin tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ mà các bên đã xuất trình trước Công chứng viên để lập Hợp đồng này. Các bên cùng xác nhận và cam đoan rằng các giấy tờ trên do cơ quan có thẩm quyền cấp, không có sự giả mạo, tẩy xóa làm sai lệch nội dung.

6.2.   Bên A cam đoan:

  1. Những thông tin về nhân thân, về tình trạng hôn nhân, về tài sản đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  2. Tài sản nêu trên hoàn toàn thuộc quyền sử dụng, sở hữu hợp pháp của Bên A và thuộc trường hợp được tặng cho theo quy định của pháp luật;
  3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này: Tài sản nêu trên không có tranh chấp; không bị hạn chế giao dịch bởi bất kỳ một văn bản hay quyết định của cá nhân, tổ chức nào; không bị kê biên để đảm bảo thi hành án và không bị ràng buộc hoặc hạn chế chuyển dịch bởi các việc: Thế chấp, hứa chuyển nhượng, nhận đặt cọc, chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mư­ợn, kê khai làm vốn của doanh nghiệp hoặc uỷ quyền cho người khác thực hiện các quyền của chủ sử dụng đất và chủ sở hữu nhà ở;
  4. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc;
  5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này.

6.3.   Bên B cam đoan:

  1. Những thông tin về nhân thân, về quan hệ hôn nhân/quan hệ huyết thống đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  2. Bên B đồng ý nhận tặng cho với các điều kiện như đã thỏa thuận trong Hợp đồng này, chấp nhận mọi yêu cầu chuyển dịch theo quy hoạch của Nhà nước (nếu có sau này) đối với quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở đã nhận tặng cho;
  3. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc;
  4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này.

Điều 7: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

7.1.   Bản Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết và được công chứng;

7.2.   Việc sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai bên lập thành văn bản có chứng nhận của Công chứng viên Văn phòng công chứng Lê Vinh Hoa, thành phố Hà Nội hoặc tổ chức hành nghề công chứng có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và chỉ được thực hiện khi chưa đăng ký sang tên quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở theo Hợp đồng này;

7.3.   Các bên đã tự đọc/nghe đọc, nghe Công chứng viên giải thích toàn bộ nội dung Hợp đồng này và các quy định của pháp luật có liên quan; các bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình, hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này và cùng ký tên/điểm chỉ dưới đây để làm bằng chứng.  

BÊN TẶNG CHO

(Ký/điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

BÊN NHẬN TẶNG CHO

(Ký/điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

                           

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày … tháng … năm …. (Ngày …., tháng , năm …..), tại Văn phòng công chứng ……., địa chỉ: …… Tôi ….., công chứng viên, trong phạm vi trách nhiệm của mình theo quy định của pháp luật.

CHỨNG NHẬN

Hợp đồng tặng cho quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được giao kết giữa:

BÊN TẶNG CHO:

  1. Ông …………………, sinh năm …, Căn cước công dân/giấy chứng minh nhân dân số …………………….….. do ……………… cấp ngày ……………;

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………..;

  1. ………………….., sinh năm …, Căn cước công dân/giấy chứng minh nhân dân số ……………………….. do ………………. cấp ngày ……………;

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: …………………………………….;

BÊN NHẬN TẶNG CHO:

  1. Ông …………………, sinh năm …, Căn cước công dân/giấy chứng minh nhân dân số …………………….….. do ……………… cấp ngày ……………;

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………..;

  1. ………………….., sinh năm …, Căn cước công dân/giấy chứng minh nhân dân số ……………………….. do ………………. cấp ngày ……………;

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: …………………………………….;

– Các bên đã tự nguyện giao kết Hợp đồng này;

– Tại thời điểm ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này, các bên giao kết có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;

– Các bên giao kết cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đã cung cấp liên quan đến việc giao kết Hợp đồng này;

– Mục đích, nội dung của Hợp đồng không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

– Các bên giao kết đã tự đọc lại, đồng ý toàn bộ nội dung và ký vào từng trang của Hợp đồng này trước mặt tôi; chữ ký và dấu điểm chỉ trong Hợp đồng đúng là chữ ký và dấu điểm chỉ của các bên nêu trên;

– Các bên đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này tại …………vào hồi …. giờ ….. phút ngày …….. (Lý do: ……………………);

– Hợp đồng công chứng này được lập thành …(…..) bản chính, mỗi bản chính gồm ….(…..) tờ, …. (….) trang, có giá trị pháp lý như nhau; người yêu cầu công chứng giữ … (…) bản chính; … (…) bản chính lưu tại Văn phòng công chứng …..

Số công chứng: ………./…./HĐTC  quyển số …/…. TP/CC-SCC/HĐGD

Tìm hiểu thêm: Sang tên sổ đỏ mất bao nhiêu tiền?

Trên đây là bài viết về mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất giữa bố mẹ và con. Nếu bạn còn vướng mắc hoặc muốn được hỗ trợ tư vấn, vui lòng kết nối đến tổng đài tư vấn của chúng tôi. Hỗ trợ dịch vụ qua các đầu số hotline 0987.062.757 – 0911.111.099.

 

Bài viết liên quan