NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ THUẾ MÔN BÀI
Thuế môn bài (hay lệ phí môn bài) là một loại thuế trực thu do cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện nghĩa vụ hàng năm dựa trên cơ sở là vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ, doanh thu cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp. Tuy mọi người thường sử dụng thuật ngữ thuế môn bài như một loại thuế phổ biến và dễ hiểu nhưng trong văn bản pháp luật Nhà nước từ 01/01/2017 đã thay thuật ngữ “thuế môn bài” thành “lệ phí môn bài”. Việc nắm rõ những quy định về lệ phí môn bài là điều rất quan trọng, giúp bảo đảm quyền lợi và nghĩa vụ nộp thuế của cá nhân, hộ kinh doanh, doanh nghiệp. Bài viết dưới đây của Luật Việt Chính sẽ cung cấp cho người đọc cái nhìn chi tiết về lệ phí môn bài.
CƠ SỞ PHÁP LÝ
– Nghị định số 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài;
– Nghị định số 22/2020/NĐ-CP nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 của chính phủ quy định về lệ phí môn bài;
– Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí môn bài;
– Thông tư 65/2020/TT-BTC thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 302/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của bộ trưởng bộ tài chính hướng dẫn về lệ phí môn bài.
ĐỐI TƯỢNG PHẢI ĐÓNG LỆ PHÍ MÔN BÀI
Theo quy định tại Điểu 2 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP người nộp lệ phí môn bài bao gồm:
– Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
– Tổ chức được thành laoaj theo Luật hợp tác xã;
– Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
– Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân;
– Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh;
– Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có);
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Tham khảo: Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất
ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MIẾN LỆ PHÍ MÔN BÀI
Căn cứ quy định tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Điểm c Khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP thì các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm:
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
– Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
– Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
– Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp
– Quỹ tín dụng nhân dân xã; hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
– Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12) đối với:
+ Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
+ Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
+ Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
– Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
+ Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
+ Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
+ Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày 01/01/2017 có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
– Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.
CÁC BẬC THUẾ MÔN BÀI
Căn cứ Khoản 1 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC quy định về mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
– Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 (ba triệu) đồng/năm;
– Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tủ đồng trở xuống: 2.000.000 (hai triệu) đồng/năm;
– Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm.
Căn cứ Khoản 2 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC quy định về mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm;
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 (năm trăm nghìn) đồng/năm;
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/năm.
Tham khảo: Lệ phí trước bạ và đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ
QUY ĐỊNH VỀ NỘP THUẾ MÔN BÀI – LỆ PHÍ MÔN BÀI
Thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài
Theo Khoản 1, Điều 10 Nghị định 126/2020NĐ-CP quy định:
“Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh”.
Theo quy định trên, doanh nghiệp thành lập trước năm 2022 không cần phải nộp tờ khai lệ phí năm 2023. Doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được thành lập trong năm 2023 phải nộp tờ khai chậm nhất vào ngày 30/01/2024.
Cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh không phải nộp tờ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp cho cá nhân/hộ kinh doanh.
Lưu ý: Trong trường hợp doanh nghiệp thay đổi vốn điều lệ thì doanh nghiệp phải nộp tờ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 1 năm sau năm phát sinh thay đổi.
Trong trường hợp doanh nghiệp thay đổi vốn điều lệ làm phát sinh thay đổi mức đóng vốn điều lệ thì doanh nghiệp phải kê khai và đóng lệ phí môn bài phù hợp với mức vốn điều lệ mới được điều chỉnh.
Thời hạn nộp lệ phí môn bài
Theo Khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm, cụ thể:
– Doanh nghiệp hoạt động trọn năm: Nộp chậm nhất là ngày 30/1 hàng năm
– Doanh nghiệp quy mô nhỏ hay chuyển đổi từ hộ kinh doanh đã kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài: Thời gian nộp thuế môn bài chậm nhất là 30/7 hằng năm nếu kết thúc thời gian miễn thuế môn bài trong 6 tháng đầu năm. Ngoài ra, thời gian nộp chậm nhất là 30/1 hàng năm nếu thời gian miễn thuế môn bài là 6 tháng cuối năm.
– Cá nhân, hộ kinh doanh tạm ngừng sản xuất kinh doanh sau đó tái hoạt động: Nếu hoạt động từ 6 tháng đầu năm thì thời gian nộp thuế môn bài chậm nhất là 30/7 trong năm đó. Nếu bắt đầu hoạt động từ 6 tháng cuối năm thì thuế phải đóng chậm nhất là ngày 30/1 của năm tiếp theo.
Cách nộp lệ phí môn bài
Có 2 cách để nộp lệ phí môn bài:
– Cách 1: Nộp tiền mặt vào Kho bạc Nhà nước của quận tại ngân hàng Vietinbank.
– Cách 2: Nộp thuế điện tử trích từ tài khoản ngân hàng của công ty. Đối với hình thức nộp này thì doanh nghiệp nộp thông qua chữ ký số.
Lưu ý: Hiện nay, một số chi cục thuế yêu cầu nộp hồ sơ thuế điện tử, vì vậy các cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp cần lưu ý.
QUY ĐỊNH VỀ XỬ PHẠT CHẬM NỘP LỆ PHÍ MÔN BÀI VÀ TỜ KHAI LỆ PHÍ MÔN BÀI
Theo Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP ban hành ngày 19/10/2020 quy định mức phạt hành chính đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế như sau:
– Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
– Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại mục (1) nêu trên.
– Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.
– Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày hoặc nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.
– Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.
– Trường hợp doanh nghiệp nộp lệ phí môn bài trễ hơn thời hạn thì mức phạt nộp chậm tính như sau:
Số tiền phạt nộp chậm = Số tiền thuế chậm x 0,03% x Số ngày nộp chậm
Tham khảo: Thủ tục giảm vốn điều lệ công ty cổ phần