Những điều cần biết về xe máy chuyên dùng

NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ XE MÁY CHUYÊN DÙNG

Khi nhắc đến cụm từ “xe máy chuyên dùng” có rất nhiều người có sự nhầm lẫn với xe mô tô, xe gắn máy mà chúng ta vẫn thường hay đi. Vậy xe máy chuyên dùng là gì? Xe máy chuyên dùng bao gồm những loại nào?

CƠ SỞ PHÁP LÝ

– Luật Giao thông đường bộ năm 2008;

– Thông tư số 31/2019/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;

XE MÁY CHUYÊN DÙNG LÀ GÌ?

Khái niệm xe máy chuyên dùng được quy định tại Khoản 20 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, cụ thể:

“ Xe máy chuyên dùng gồm xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường bộ.”

Theo đó, xe máy chuyên dùng là khái niệm dùng để gọi chung đối với các phương tiện xe máy được dùng trong công trình xây dựng, trong hoạt động nông nghiệp hoặc lâm nghiệp hiện nay. Bên cạnh đó, xe máy chuyên dùng còn bao gồm cả những phương tiện xe máy được sử dụng trong công an, quân đội mà có tham gia giao thông đường bộ. Hiện nay, các loại xe máy chuyên dùng ít tham gia giao thông đường bộ nên nhiều người khi nghe nhắc đến cụm từ “xe máy chuyên dùng” có sự nhầm lẫn với các phương tiện tham gia giao thông khác.

XE MÁY CHUYÊN DÙNG BAO GỒM NHỮNG LOẠI NÀO?

Có thể phân loại xe máy chuyên dùng thành các loại như sau:

Xe máy thi công: đây là các loại xe máy thường dùng trong các công trình, mục đích để thi công xây dựng. Bao gồm: máy đào, máy ủi, máy làm đất, máy thi công nền móng, máy trộn bê tông, xe lu, máy san, máy tưới nhựa đường, máy cào bóc mặt đường, máy thi công nền móng,…

Xe máy nông – lâm nghiệp: Đây là các loại xe máy chuyên dùng trong hoạt động sản xuất nông – lâm nghiệp. Bao gồm: xe máy kéo chuyên dùng bánh lốp, xe máy kéo chuyên dùng bánh xích, máy cày, máy bừa, máy xới, máy làm cỏ, máy tuốt lúa, mắy gặt, máy kéo,…

Xe máy công an – quân sự: Xe tăng, xe bọc thép, xe kéo pháo, xe chở lực lượng vũ trang đang hành quân, xe đặc chủng chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứ nạn,…

Phân loại xe máy chuyên dùng

ĐIỀU KIỆN THAM GIA GIAO THÔNG CỦA XE MÁY CHUYÊN DÙNG

Để tham gia giao thông, các loại xe máy chuyên dùng phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 57 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, cụ thể:

– Bảo đảm các quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường sau đây:

+ Có đủ hệ thống hãm có hiệu lực;

+ Có hệ thống chuyển hướng có hiệu lực;

+ Có đèn chiếu sáng;

+ Bảo đảm tầm nhìn cho người điều khiển;

+ Các bộ phận chuyên dùng phải lắp đặt đúng vị trí, chắc chắn, bảo đảm an toàn khi di chuyển;

+ Bảo đảm khí thải, tiếng ồn theo quy chuẩn môi trường.

– Có đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

– Hoạt động trong phạm vi quy định, bảo đảm an toàn cho người, phương tiện và công trình đường bộ khi di chuyển.

– Việc sản xuất, lắp ráp, cải tạo, sửa chữa và nhập khẩu xe máy chuyên dùng phải tuân theo quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

– Chủ phương tiện và người điều khiển xe máy chuyên dùng chịu trách nhiệm duy trì tình trạng an toàn kỹ thuật và kiểm định theo quy định đối với xe máy chuyên dùng khi tham gia giao thông đường bộ.

Như vậy, không phải loại xe máy chuyên dùng nào cũng được tham gia giao thông. Do đó, chủ của phương tiện và người điều khiển xe máy chuyên dùng cần chú ý kiểm tra kỹ thuật đối với xe thường xuyên, đặc biệt cần chú ý quan sát đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông.

ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN XE MÁY CHUYÊN DÙNG

Đối với người điều khiển xe máy chuyên dùng cần đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 62 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, cụ thể:

– Người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông phải đủ độ tuổi, sức khỏe phù hợp với ngành nghề lao động và có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ, bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng do cơ sở đào tạo người điều khiển xe máy chuyên dùng cấp.

– Người điều khiển xe máy chuyên dùng khi tham gia giao thông phải mang theo các giấy tờ sau đây:

+ Đăng ký xe;

+ Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ, bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng;

+ Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe máy chuyên dùng quy định tại Điều 57 của Luật Giao thông đường bộ năm 2008.

Như vậy, khi tham gia giao thông các loại xe máy chuyên dùng phải đáp ứng đủ các điều kiện về kỹ thuật, đăng ký và cả những điều kiện của người điều khiển xe máy chuyên dụng.

QUY ĐỊNH XỬ PHẠT CÁC HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN CỦA NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN XE MÁY CHUYÊN DÙNG

Điều 22 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe máy chuyên dùng như sau:

– Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

+ Người điều khiển xe máy chuyên dùng không đúng độ tuổi hoặc tuổi không phù hợp với ngành nghề theo quy định;

+ Người điều khiển xe máy chuyên dùng không mang theo bằng (hoặc chứng chỉ) điều khiển, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ;

+ Người điều khiển xe máy chuyên dùng không mang theo Giấy đăng ký xe;

+ Người điều khiển xe máy chuyên dùng không mang theo Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định).

– Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe máy chuyên dùng không có bằng (hoặc chứng chỉ) điều khiển, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.

QUY ĐỊNH VỀ TỐC ĐỘ CỦA XE MÁY CHUYÊN DÙNG

Quy định về tốc độ của xe máy chuyên dùng được quy định cụ thể tại Điều 8 và Điều 9 Thông tư số 31/2019/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ. Theo đó:

“Điều 8. Tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự trên đường bộ (trừ đường cao tốc)

Đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự khi tham gia giao thông tốc độ tối đa không quá 40 km/h.

Điều 9. Tốc độ của các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc

1. Tốc độ tối đa cho phép khai thác trên đường cao tốc không vượt quá 120 km/h.

2. Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt đường trên các làn xe.”

Như vậy, người điều khiển xe máy chuyên dùng khi tham gia giao thông cần chú ý đi đúng tốc độ theo quy định của pháp luật để đảm bảo an toàn giao thông.

QUY ĐỊNH XỬ PHẠT CÁC HÀNH VI VI PHẠM LỖI CHẠY QUÁ TỐC ĐỘ VỚI XE MÁY CHUYÊN DÙNG

Điều 7 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt các hành vi vi phạm lỗi tốc độ của người điều khiển xe máy chuyên dùng như sau:

– Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 5km/h đến 10km/h (Điểm a Khoản 3 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

– Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10km/h đến 20km/h (Điểm a Khoản 4 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

Ngoài ra, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 01 tháng đến 03 tháng (Điểm a Khoản 10 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

– Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20km/h (Điểm b Khoản 6 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

Ngoài ra, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 02 tháng đến 04 tháng (Điểm b Khoản 10 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

Trên đây là bài viết Những điều cần biết về xe máy chuyên dùng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến quy định của pháp luật, hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất.

– Gọi điện tới số điện thoại 0911.111.099 (Ls Phương) hoặc 0987.062.757 (Ls Băng) để trình bày nội dung vụ việc và nhận được tham vấn trực tiếp từ các Luật sư giàu kinh nghiệm

– Tư vấn pháp luật qua email: luatvietchinh@gmail.com

– Tư vấn pháp luật qua facebook: Luật Việt Chính

– Tư vấn pháp luật thông qua zalo: 0911.111.099

– Chúng tôi có thể trả lời tin nhắn trên website này.

Bài viết liên quan