Thủ tục Đăng ký Hộ kinh doanh cá thể mới nhất năm 2024

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH CÁ THỂ MỚI NHẤT NĂM 2024

Hộ kinh doanh cá thể là một trong những loại hình kinh doanh phổ biến nhất tại Việt Nam. Và tạo điều kiện cho những người muốn thành lập và phát triển dự án cá nhân và gia đình mình đang ấp ủ, nhưng lại không biết phải chuẩn bị hồ sơ như thế nào, phải đi lại nhiều lần để sửa đổi, bổ sung hồ sơ để đúng với các quy định của pháp luật. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể mới nhất năm 2024 nhé!

1. Hộ kinh doanh là gì? Bao gồm hình thức nào?

Hộ kinh doanh là một chủ thể kinh doanh có hồ sơ pháp lý, được pháp luật công nhận và bảo vệ.

Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh. 

Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương.

2. Hộ kinh doanh cần phải lưu ý một số vấn đề sau khi thực hiện đăng ký kinh doanh:
2.1. Đặt tên cho hộ kinh doanh
– Hộ kinh doanh có tên gọi riêng. Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố sau đây:+ Loại hình “Hộ kinh doanh”;+ Tên riêng của hộ kinh doanh. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu.- Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.- Hộ kinh doanh không được sử dụng các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên hộ kinh doanh.- Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi huyện.Ví dụ: Hộ kinh doanh Nguyễn Quang Linh; Hộ kinh doanh làm Muối Mai Linh, …
2.2. Địa điểm kinh doanh
Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh là nơi hộ kinh doanh thực hiện hoạt động kinh doanh.Một hộ kinh doanh có thể hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng phải chọn một địa điểm để đăng ký trụ sở hộ kinh doanh và phải thông báo cho Cơ quan quản lý thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các địa điểm kinh doanh còn lại.
2.3. Ngành nghề kinh doanh
– Cũng như ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp, hộ kinh doanh lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg để ghi ngành, nghề kinh doanh trong Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh, Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh.Nếu có nhu cầu đăng ký ngành, nghề kinh doanh chi tiết hơn ngành kinh tế cấp bốn thì hộ kinh doanh lựa chọn một ngành kinh tế cấp bốn trước. Sau đó, ghi ngành, nghề kinh doanh chi tiết ngay dưới ngành cấp bốn nhưng phải đảm bảo ngành, nghề kinh doanh chi tiết đó phù hợp với ngành cấp bốn đã chọn. Khi đó, ngành, nghề kinh doanh của công ty là ngành, nghề kinh doanh chi tiết đã ghi.Ví dụ:

 

STT Tên ngành Mã ngành
01 Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựngChi tiết: Bán buôn tre, nứa, gỗ cây và gỗ chế biến 4663
02
– Hộ kinh doanh được quyền kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện kể từ khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật và phải bảo đảm đáp ứng các điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động. Do đó, đối với những ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.Ví dụ:

 

STT Tên ngành Mã ngành
01 Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuêChi tiết: Kinh doanh bất động sản. 6810
02
– Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.Ví dụ:

 

STT Tên ngành Mã ngành
01 Hoạt động viễn thông khácChi tiết: Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng 6190
02
– Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam và chưa được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét ghi nhận ngành, nghề kinh doanh này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp nếu không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh. Đồng thời, thông báo cho Tổng cục Thống kê – Bộ Kế hoạch và Đầu tư để bổ sung ngành, nghề kinh doanh mới.
4. Vốn kinh doanh
Khác với các loại hình doanh nghiệp là sử dụng vốn điều lệ thì hộ kinh doanh sẽ sử dụng vốn kinh doanh để thực hiện khai báo khi đăng ký thành lập. Vốn kinh doanh là tổng giá trị tài sản do các cá nhân đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập hộ kinh doanh.Hiện tại, không có quy định mức vốn kinh doanh tối thiểu phải góp khi thành lập hộ kinh doanh; trừ một số trường hợp mà pháp luật có quy định hộ kinh doanh phải đảm bảo số vốn tối thiểu để hoạt động trong ngành, nghề đó.
5. Cá nhân thành lập và tham gia góp vốn tại hộ kinh doanh

Cá nhân, thành viên hộ gia đình chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc và được quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân.Cá nhân, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh không được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.

3. Hồ sơ đăng ký Hộ kinh doanh cá thể mới nhất năm 2024

Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể

Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể được quy định tại Điều 79 và Điều 80 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp. Các bước thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể bao gồm các giấy tờ sau đây:

Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh.

Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh là một trong những giấy tờ quan trọng nhất trong hồ sơ đăng ký. Đây là một mẫu đơn được ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Trong giấy đề nghị này, chủ hộ kinh doanh cần cung cấp các thông tin cơ bản về doanh nghiệp như tên, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ…

Giấy tờ chứng minh nguồn vốn kinh doanh.

Để chứng minh nguồn vốn kinh doanh, chủ hộ cần cung cấp các giấy tờ như:

  • Giấy chứng nhận số tiền gửi tại ngân hàng.
  • Hợp đồng cho vay hoặc bảo lãnh của ngân hàng.
  • Giấy chứng nhận về quyền sở hữu tài sản.
  • Bản sao hóa đơn mua hàng, bán hàng, thuê nhà, thuê máy móc thiết bị…
  • Các giấy tờ khác có giá trị pháp lý để chứng minh nguồn vốn kinh doanh.

Giấy tờ chứng minh địa điểm kinh doanh.

Giấy tờ này cần được cấp bởi cơ quan chức năng để chứng minh rằng địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể là hợp lệ và phù hợp với quy định của pháp luật. Đối với trường hợp kinh doanh tại nhà riêng, chủ hộ cần cung cấp giấy xác nhận của chính quyền địa phương.

Tham khảo thêm Bán tạp hóa nhỏ tại nhà có phải đăng ký kinh doanh không

Giấy tờ chứng minh nhân thân của chủ hộ kinh doanh.

Đây là giấy tờ chứng minh danh tính của chủ hộ kinh doanh, bao gồm:

  • Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài).
  • Giấy khai sinh hoặc giấy tờ tương đương (đối với người chưa có chứng minh nhân dân).

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, chủ hộ kinh doanh cần nộp hồ sơ đăng ký tại cơ quan đăng ký kinh doanh. Thời gian xử lý hồ sơ là 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Bước 3: Nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Nếu hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho chủ hộ trong thời hạn 1 ngày làm việc. Giấy chứng nhận này có giá trị là 5 năm kể từ ngày cấp.

Các loại phí khi đăng ký hộ kinh doanh cá thể

Khi đăng ký hộ kinh doanh cá thể, chủ hộ cần phải nộp các loại phí sau:

  • Phí đăng ký doanh nghiệp: 200.000 đồng.
  • Phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 100.000 đồng.
  • Phí cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 50.000 đồng.
  • Phí cấp giấy phép hoạt động: 300.000 đồng.
  • Phí cấp lại giấy phép hoạt động: 150.000 đồng.

Ngoài ra, chủ hộ còn phải nộp các loại thuế và lệ phí khác tùy thuộc vào ngành nghề kinh doanh của mình.

Các lợi ích khi đăng ký hộ kinh doanh cá thể

Việc đăng ký hộ kinh doanh cá thể mang lại nhiều lợi ích cho chủ hộ, bao gồm:

Tính pháp lý rõ ràng

Khi đăng ký hộ kinh doanh cá thể, chủ hộ sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy phép hoạt động. Điều này giúp cho hoạt động kinh doanh của họ trở nên pháp lý và được công nhận bởi cơ quan nhà nước.

Bảo vệ quyền lợi của chủ hộ

Khi có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, chủ hộ sẽ được bảo vệ quyền lợi của mình trong trường hợp có tranh chấp về quyền sở hữu hoặc quyền kinh doanh.

Thuận lợi trong giao dịch

Việc có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũng giúp cho chủ hộ dễ dàng thực hiện các giao dịch kinh doanh như mở tài khoản ngân hàng, ký hợp đồng, làm thủ tục với cơ quan thuế…

Trên đây là nội dung tư vấn cơ bản của chúng tôi về Thủ tục Đăng ký Hộ kinh doanh cá thể mới nhất năm 2024. Để được hỗ trợ trực tiếp bạn có thể liên hệ theo các phương thức sau:

– Gọi điện tới số điện thoại 0911.111.099 (Ls Phương) hoặc 0987.062.757 (Ls Băng) để trình bày yêu cầu tư vấn.

– Tư vấn pháp luật qua email: luatvietchinh@gmail.com

– Tư vấn pháp luật qua facebook: Luật Việt Chính

– Tư vấn pháp luật thông qua zalo: 0911.111.099

Bài viết liên quan