Thủ tục xin Giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm cho doanh nghiệp

THỦ TỤC XIN GIẤY PHÉP AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM CHO DOANH NGHIỆP

An toàn thực phẩm luôn là một trong vấn đề nhức nhối được xã hội quan tâm cũng như được pháp luật điều chỉnh chặt chẽ. Vậy trong trường hợp tổ chức, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh muốn xin cấp Giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm hay chính là Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm sẽ cần phải thực hiện thủ tục như thế nào? Về vấn đề này, chúng tôi xin phép được hướng dẫn và giải đáp trong bài viết sau đây.

1. Căn cứ pháp lý.

– Luật an toàn thực phẩm năm 2010

– Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm

– Thông tư 43/2018/TT-BCT quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công thương

2. Quy định về điều kiện Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

Căn cứ vào Khoản 1 Điều 34 Luật an toàn thực phẩm năm 2010:

“Cơ sở được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định tại Chương IV của Luật này;

b) Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.”

Như vậy, theo quy định trên, có thể thấy để được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, doanh nghiệp cần phải đáp ứng những điều kiện cụ thể của pháp luật.

Cụ thể, căn cứ vào Điều 19, Điều 20, Điều 21 Luật an toàn thực phẩm năm 2010, điều kiện chung về đảm bảo an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm, bao gồm:

Điều kiện về cơ sở, vật chất, địa điểm sản xuất, kinh doanh:

– Có địa điểm, diện tích thích hợp, khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác;

– Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm;

– Có đủ trang thiết bị phù hợp để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản và vận chuyển các loại thực phẩm khác nhau; có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện rửa và khử trùng, nước sát trùng, thiết bị phòng, chống côn trùng và động vật gây hại;

– Có hệ thống xử lý chất thải và được vận hành thường xuyên theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

– Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

Điều kiện trong bảo quản thực phẩm:

– Nơi bảo quản và phương tiện bảo quản phải có diện tích đủ rộng để bảo quản từng loại thực phẩm riêng biệt, thực hiện kỹ thuật xếp dỡ an toàn và chính xác, bảo đảm vệ sinh trong quá trình bảo quản;

– Ngăn ngừa được ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm, côn trùng, động vật, bụi bẩn, mùi lạ và các tác động xấu của môi trường; bảo đảm đủ ánh sáng; có thiết bị chuyên dụng điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm và các điều kiện khí hậu khác, thiết bị thông gió và các điều kiện bảo quản đặc biệt khác theo yêu cầu của từng loại thực phẩm.

Điều kiện trong vận chuyển thực phẩm:

– Phương tiện vận chuyển thực phẩm được chế tạo bằng vật liệu không làm ô nhiễm thực phẩm hoặc bao gói thực phẩm, dễ làm sạch;

– Bảo đảm bảo quản thực phẩm trong suốt quá trình vận chuyển theo hướng dẫn của tổ chức sản xuất, kinh doanh;

– Không vận chuyển thực phẩm cùng hàng hoá độc hại hoặc có thể gây nhiễm chéo ảnh hưởng đến chất lượng thực phẩm.

Ngoài ra, tùy thuộc vào loại hình của từng cơ sở (cơ sở sản xuất thực phẩm, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở sản xuất phụ gia thực phẩm), bên cạnh những điều kiện chung như đã nêu ở trên, các cơ sở cũng phải đáp ứng điều kiện cụ thể theo quy định trong chương IV Luật An toàn thực phẩm năm 2010.

3. Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

Khi tiến hành thủ tục này, doanh nghiệp cần phải thực hiện theo những bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 36 NĐ 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm, hồ sơ của doanh nghiệp cần phải có những giấy tờ như sau:

– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

– Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

– Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;

– Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.

Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm đến cơ quan có thẩm quyền

Căn cứ theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 36 Luật an toàn thực phẩm năm 2010 và quy định tại Điều 6 Thông tư 43/2018/TT-BCT, có thể thấy, tùy thuộc vào từng loại hình cũng như quy mô sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ đã chuẩn bị cho Bộ Công thương hoặc cho Sở Công thương tại nơi doanh nghiệp có cơ sở cần xin giấy phép.

Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ thẩm định để đón tiếp đoàn thẩm định kiểm tra cơ sở

Theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 36 Luật An toàn thực phẩm năm 2010:

“Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”

Như vậy, sau khi doanh nghiệp nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm, cơ quan nhà nước mà doanh nghiệp đã nộp đơn xin đăng ký (Bộ Công thương hoặc Sở Công thương) sẽ tiến hành thẩm định, kiểm tra điều kiện thực tế tại cơ sở của doanh nghiệp.

Trong thời gian này, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ thẩm định cũng như chuẩn bị cơ sở hạ tầng, vật chất để đón tiếp đoàn thẩm định.

Bước 4: Nhận Biên bản thẩm định thực tế và Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Căn cứ vào điểm c và điểm d Khoản 1 Điều 5 Thông tư 43/2018/TT-BCT, sau khi kết thúc hoạt động thẩm định cơ sở, cơ quan có thẩm quyền sẽ ghi rõ “Đạt” hoặc “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” vào Biên bản thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm.

Theo quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 5 Thông tư 43/2018/TT-BCT:

“Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở theo từng mẫu phù hợp với loại hình của công ty (là cơ sở kinh doanh hay cơ sở sản xuất hay là cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh)”

Như vậy, trong trường hợp Biên bản thẩm định ghi kết quả là “Đạt”, doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Thời gian nhận giấy chứng nhận sẽ trong vòng 5 ngày làm việc tính từ khi có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở.

Những câu hỏi liên quan:

1.Thời hạn của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm là bao lâu?

Căn cứ vào Điều 37 Luật An toàn thực phẩm 2010:

“1. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm có hiệu lực trong thời gian 03 năm.

2. Trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hết hạn, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại được thực hiện theo quy định tại Điều 36 của Luật này.”

Như vậy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm sẽ có hiệu lực trong 3 năm kể từ ngày được cơ sở được cấp giấy chứng nhận. Trong thời hạn 3 năm này, cơ sở của bạn được xác định là cơ sở có đầy đủ điều kiện và được phép sản xuất, kinh doanh thực phẩm. Sau khi kết thúc thời hạn 3 năm, trường hợp muốn tiếp tục sản xuất, kinh doanh thực phẩm, bạn cần phải thực hiện thủ tục xin cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Luật An toàn thực phẩm năm 2010.

2. Những cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nào phải xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm?

Theo Điều 11 Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm quy định:

“Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi hoạt động, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này.”

Dựa vào điều khoản trên, có thể thấy, pháp luật đang sử dụng phương pháp loại trừ để xác định những cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

Cụ thể, Khoản 1 Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm quy định những cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận, bao gồm:

– Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;

– Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;

– Sơ chế nhỏ lẻ;

– Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;

– Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;

– Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;

– Nhà hàng trong khách sạn;

– Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;

– Kinh doanh thức ăn đường phố;

– Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.

Như vậy, những cơ sở kinh doanh, sản xuất thực phẩm không thuộc trường hợp trên sẽ cần phải xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Có thể lấy ví dụ về những cơ sở này như cơ sở chế biến rau củ quả; cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống như quán ăn, căng tin, nhà bếp,…

Như vậy, trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi. Hy vọng sẽ mang lại cho các bạn những thông tin bổ ích.

Chúc các bạn thành công trong cuộc sống!

Trân trọng!

Bài viết liên quan