Thủ tục xin giấy phép hoạt động phòng khám chuyên khoa tai mũi họng

THỦ TỤC XIN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG PHÒNG KHÁM CHUYÊN KHOA

TAI MŨI HỌNG

Tai mũi họng là nhóm bệnh lý thường gặp ở mọi lứa tuổi. Đặc biệt, ở nước ta do thời tiết thường xuyên thay đổi, khí hậu, vệ sinh môi trường, khói bụi khiến bệnh này trở nên rất phổ biến. Do đó, nhu cầu khám chữa bệnh về tai mũi họng vô cùng cao. Chính vì vậy, có rất nhiều cá nhân, tổ chức quan tâm đến việc mở phòng khám chuyên khoa tai mũi họng. Để mở được một phòng khám chuyên khoa tai mũi họng và đưa vào hoạt động đúng quy định của pháp luật thì phải trải qua rất nhiều giai đoạn. Bài viết dưới đây, Luật Việt Chính sẽ giúp bạn đọc phần nào đó hiểu được về thủ tục xin giấy phép hoạt động của phòng khám chuyên khoa tai mũi họng.

Cơ sở pháp lý

– Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009;

– Nghị định số 109/2016/NĐ-CP;

– Nghị định số 155/2018/NĐ-CP;

– Nghị định 117/2020/NĐ-CP ;

– Thông tư 41/2011/TT-BYT;

– Thông tư 41/2015/TT-BYT.

1. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động của phòng khám chuyên khoa tai mũi họng

Điều kiện hoạt động của phòng khám chuyên khoa tai mũi họng

Điều kiện hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được quy định tại Điều 42 Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009 cụ thể:

“1. Có quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Nhà nước thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư theo quy định của pháp luật đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác.

2. Có giấy phép hoạt động do Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc Giám đốc Sở Y tế cấp.”

Theo đó, đối với phòng khám chuyên khoa tai mũi họng để có thể hoạt động cần phải có các điều kiện cơ bản sau:

– Có quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Nhà nước thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư theo quy định của pháp luật đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác;

– Có giấy phép hoạt động do Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc Giám đốc Sở Y tế cấp.

Như vậy, theo quy định trên, bác sĩ, các nhân hay tổ chức muốn mở phòng khám chuyên khoa tai mũi họng, trước hết cơ sở phải được đăng kí hợp pháp theo quy định của pháp luật, có 02 loại hình để chủ cơ sở có thể lựa chọn là doanh nghiệp và hộ kinh doanh.

Tham khảo: Dịch vụ thành lập doanh nghiệp

Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chuyên khoa tai mũi họng (Minh họa)

Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chuyên khoa tai mũi họng

Điều kiện cấp giấy phép hoạt động của phòng khám chuyên khoa tai mũi họng được quy định tại Điều 26 Nghị định 109/2016/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 11 Nghị định 155/2018/NĐ-CP, như sau:

Điều kiện cấp giấy phép hành nghề với người đứng đầu phòng khám

Theo quy định tại Điều 18 Luật Khám bệnh, chữa bệnh năm 2009 người đứng đầu phòng khám chuyên khoa có các điều kiện sau đây:

– Có chứng chỉ hành nghề;

– Có một trong các văn bằng, giấy chứng nhận sau đây phù hợp với hình thức hành nghề khám bệnh, chữa bệnh: Văn bằng chuyên môn liên quan đến y tế được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam;

– Có văn bản xác nhận quá trình thực hành;

– Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh;

– Không thuộc trường hợp đang trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến chuyên môn y, dược theo bản án, quyết định của Tòa án; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang trong thời gian chấp hành bản án hình sự, quyết định hình sự của tòa án hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên có liên quan đến chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh; mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.

Bên cạnh đó, theo Điều 24 Luật Khám bệnh, chữa bệnh năm 2009 thì người có văn bằng chuyên môn liên quan đến y tế được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam, trước khi được cấp giấy phép hành nghề, phải qua thời gian thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh như sau:

+ 18 tháng thực hành tại bệnh viện, viện nghiên cứu có giường bệnh (sau đây gọi chung là bệnh viện) đối với bác sỹ;

+ 12 tháng thực hành tại bệnh viện đối với y sỹ;

+ 09 tháng thực hành tại bệnh viện có khoa phụ sản hoặc tại nhà hộ sinh đối với hộ sinh viên;

+ 09 tháng thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đối với điều dưỡng viên, kỹ thuật viên;

+ Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm xác nhận bằng văn bản về quá trình thực hành cho người đã thực hành tại cơ sở của mình, bao gồm nội dung về thời gian, năng lực chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp.

Cơ sở vật chất:

– Phòng khám chuyên khoa phải có phòng khám bệnh, chữa bệnh có diện tích ít nhất là 10 m2 và nơi đón tiếp người bệnh (trừ Phòng khám tư vấn sức khỏe hoặc phòng tư vấn sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông);

– Trường hợp thực hiện thủ thuật, bao gồm cả kỹ thuật cấy ghép răng (implant) thì phòng thủ thuật phải có diện tích ít nhất là 10 m2;

– Trường hợp thực hiện thăm dò chức năng thì phòng thăm dò chức năng phải có diện tích ít nhất là 10 m2;

– Có địa điểm cố định (trừ trường hợp tổ chức khám bệnh, chữa bệnh lưu động);

– Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật;

– Phải bố trí khu vực tiệt trùng để xử lý dụng cụ y tế sử dụng lại, trừ trường hợp không có dụng cụ phải tiệt trùng lại hoặc có hợp đồng với cơ sở y tế khác để tiệt trùng dụng cụ;

– Trường hợp thực hiện thủ thuật, bao gồm cả kỹ thuật cấy ghép răng (implant), châm cứu, xoa bóp day ấn huyệt thì phải có phòng hoặc khu vực riêng dành cho việc thực hiện thủ thuật. Phòng hoặc khu vực thực hiện thủ thuật phải có đủ diện tích để thực hiện kỹ thuật chuyên môn;

Trang thiết bị y tế:

– Có đủ trang thiết bị y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở;

– Có hộp thuốc chống sốc và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa;

– Phòng khám tư vấn sức khỏe hoặc phòng tư vấn sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông không bắt buộc phải có trang thiết bị y tế quy định tại điểm a, b khoản này nhưng phải có đủ các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông, thiết bị phù hợp với phạm vi hoạt động đăng ký.

Nhân lực:

 – Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chuyên khoa phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

+  Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở;

+ Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gồm nhiều chuyên khoa thì chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật phải có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp với ít nhất một trong các chuyên khoa lâm sàng mà cơ sở đăng ký hoạt động;

+ Có thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36 tháng sau khi được cấp chứng chỉ hành nghề hoặc có thời gian trực tiếp tham gia khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng. Việc phân công, bổ nhiệm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải được thể hiện bằng văn bản;

+ Là người hành nghề cơ hữu tại cơ sở.

– Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, các đối tượng khác làm việc trong cơ sở nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Căn cứ vào phạm vi hoạt động chuyên môn, văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận đào tạo và năng lực của người hành nghề, người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phân công người hành nghề được thực hiện các kỹ thuật chuyên môn bằng văn bản;

– Các đối tượng khác tham gia vào quá trình khám bệnh, chữa bệnh nhưng không cần phải cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh thì được phép thực hiện các hoạt động theo phân công của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (kỹ sư vật lý y học, kỹ sư xạ trị, âm ngữ trị liệu, tâm lý trị liệu và các đối tượng khác), việc phân công phải phù hợp với văn bằng chuyên môn của người đó.

2. Hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chuyên khoa tai mũi họng

Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh

Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của Luật này (sau đây gọi chung là giấy phép hoạt động).

– Giấy phép hoạt động được cấp một lần cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.

– Nội dung của giấy phép hoạt động bao gồm:

a) Tên, hình thức tổ chức, địa điểm hoạt động;

b) Phạm vi hoạt động chuyên môn;

c) Thời gian làm việc hằng ngày.

Hồ sơ xin giấy phép hoạt động đối với phòng khám chuyên khoa tai mũi họng (Minh họa)

Hồ sơ xin giấy phép hoạt động đối với phòng khám chuyên khoa tai mũi họng

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được quy định tại Khoản 1 Điều 46 Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009 và được hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 43 Nghị định 109/2016/NĐ-CP, cụ thể bao gồm:

– Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo Mẫu 01 Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định này;

TẢI VỀ: TẠI ĐÂY

– Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc văn bản có tên của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;

– Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; người phụ trách bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

– Danh sách đăng ký người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (bao gồm đăng ký người hành nghề và người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề) theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;

TẢI VỀ: TẠI ĐÂY

– Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo Mẫu 02 Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định này;

TẢI VỀ: TẠI ĐÂY

– Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III Nghị định này;

– Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện nhà nước thực hiện theo mẫu quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế; đối với bệnh viện tư nhân thực hiện theo Mẫu 03 Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định này và phương án hoạt động ban đầu đối với bệnh viện;

TẢI VỀ: TẠI ĐÂY

– Bản sao hợp lệ hợp đồng vận chuyển người bệnh đối với bệnh viện, nhà hộ sinh không có phương tiện vận chuyển cấp cứu ngoài cơ sở;

– Danh mục chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.

3. Thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chuyên khoa tai mũi họng

Thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chuyên khoa tai mũi họng được quy định tại Điều 45 Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009, cụ thể:

Bộ trưởng Bộ Y tế cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Y tế, bệnh viện tư nhân hoặc thuộc các bộ khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này và thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cơ sở đó đặt trụ sở trong thời gian không quá 30 ngày kể từ ngày cấp, điều chỉnh hoặc thu hồi giấy phép hoạt động.

Giám đốc Sở Y tế cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều này và thông báo cho Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi cơ sở đó đặt trụ sở trong thời gian 30 ngày kể từ ngày cấp, điều chỉnh hoặc thu hồi giấy phép hoạt động.

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý.

4. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chuyên khoa tai mũi họng

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đầy đủ theo hướng dẫn

Lưu ý: Trong một số trường hợp cần bổ sung:

– Hợp đồng thu gom rác thải y tế;

– Chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy;

– Bảng chấm công thực hành, quyết định phân công người hướng dẫn…

Bước 2: Nộp hồ sơ:

Nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép hoạt động của phòng khám chuyên khoa tai mũi họng ở Sở Y tế nơi phòng khám chuyên khoa tai mũi họng đặt trụ sở;

Nộp hồ sơ xin giấy phép hoạt động phòng khám chuyên khoa tai mũi họng tại Sở Y tế bằng 3 hình thức:

– Trực tiếp tại Sở Y tế;

– Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công (nếu có);

– Thông qua dịch vụ bưu chính.

Bước 3: Nhận kết quả

Hồ sơ hợp lệ thì trong vòng 45 ngày cơ quan tiếp nhận sẽ trả kết quả là Giấy phép hoạt động của phòng khám chuyên khoa tai mũi họng. Trường hợp không cấp giấy phép hoạt động thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

5. Mẫu giấy phép hoạt động phòng khám chuyên khoa tai mũi họng

Giấy phép hoạt động do Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục XII. Số giấy phép hoạt động căn cứ theo bảng mã ký hiệu quy định tại Mẫu 04 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

Mẫu giấy phép hoạt động phòng khám chuyên khoa tai mũi họng (Nguồn Internet)

TẢI VỀ: TẠI ĐÂY

Bảng mã ký hiệu: Mẫu 04-Phụ lục III

6. Mức xử phạt đối với trường hợp hoạt động mà không có giấy phép hoạt động

Xử lý trách nhiệm hành chính

Căn cứ quy định tại Điểm a Khoản 6 Điều 39 Nghị định 117/2020/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về điều kiện hoạt động và sử dụng giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh như sau:

“6. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh mà không có giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc đang trong thời gian bị đình chỉ hoạt động hoặc tại địa điểm không được ghi trong giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.”

Bên cạnh đó, việc hoạt động khám bệnh, chữa bệnh khi chưa được cấp phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh còn phải chịu hình phạt bổ sung. Căn cứ quy định điểm c khoản 7 Điều 39 Nghị định 117/2020/NĐ-CP, hình phạt bổ sung là:

“7. Hình thức xử phạt bổ sung:

c) Đình chỉ hoạt động của cơ sở trong thời hạn từ 12 tháng đến 24 tháng đối với hành vi quy định tại các điểm a và đ khoản 6 Điều này.”

Lưu ý: Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân. (khoản 5 Điều 4 Nghị định 117/2020/NĐ-CP).

Như vậy, phòng khám chuyên khoa tai mũi họng hoạt động không có giấy phép hoạt động có thể sẽ bị xử lý vi phạm hành chính phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng. Bên cạnh đó còn có hình phạt bổ sung đình chỉ hoạt động của cơ sở trong thời hạn từ 12 tháng đến 24 tháng.

Mức xử phạt đối với trường hợp hoạt động mà không có giấy phép hoạt động phòng khám chuyên khoa

tai mũi họng (Minh họa)

Xử lý trách nhiệm hình sự

Căn cứ quy định Điều 315 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 117 Điều 1 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định về tội vi phạm quy định về khám bệnh, chữa bệnh, sản xuất, pha chế, cấp phát, bán thuốc hoặc dịch vụ y tế khác như sau:

“Tội vi phạm quy định về khám bệnh, chữa bệnh, sản xuất, pha chế, cấp phát, bán thuốc hoặc dịch vụ y tế khác

1. Người nào vi phạm quy định về khám bệnh, chữa bệnh, sản xuất, pha chế, cấp phát, bán thuốc hoặc dịch vụ y tế khác thuộc một trong các trường hợp sau đây, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 259 của Bộ luật này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

a) Làm chết người;

b) Gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

c) Gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;

d) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.

4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.”

Như vậy, nếu chủ phòng khám chuyên khoa tai mũi họng hoạt động trái phép, vi phạm quy định về khám bệnh, chữa bệnh, sản xuất, pha chế, cấp phát, bán thuốc hoặc dịch vụ y tế khác có thể bị phạt từ 01 năm đến 05 năm.

Bên cạnh đó người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Trên đây là nội dung tư vấn cơ bản của chúng tôi về một số vấn đề cần về thủ tục cấp giấy phép hoạt động phòng khám chuyên khoa tai mũi họng. Luật Việt Chính mong khách hàng có thể áp dụng những thông tin trên để phục vụ cho công việc của mình.

Thông tin liên hệ

Để được hỗ trợ trực tiếp về thủ tục cấp giấy phép hoạt động phòng khám chuyên khoa tai mũi họng hoặc các vấn đề khác về pháp luật, bạn có thể liên hệ theo các phương thức sau:

Gọi điện tới số điện thoại 0911.111.099 (Ls Phương) hoặc 0987.062.757 (Ls Băng) để trình bày yêu cầu tư vấn.

Tư vấn pháp luật qua email: luatvietchinh@gmail.com

Tư vấn pháp luật qua facebook: Luật Việt Chính

Tư vấn pháp luật thông qua zalo: 0911.111.099

Bài viết liên quan