Mẫu đơn xin ly hôn mới nhất năm 2023 theo quy định của Tòa án

MẪU ĐƠN XIN LY HÔN MỚI NHẤT NĂM 2023

THEO QUY ĐỊNH CỦA TÒA ÁN

Trong đời sống hôn nhân hiện nay, không phải gia đình nào cũng gìn giữ được hạnh phúc mà đôi khi có những mâu thuẫn phải dẫn đến ly hôn. Khi đó, cần phải viết đơn ly hôn và nộp hồ sơ tại Tòa án Nhân dân có thẩm quyền thụ lý giải quyết. Vậy viết đơn ly hôn như thế nào là đúng nhất theo quy định của Tòa án hiện nay?

Dưới đây, Luật Việt Chính sẽ giới thiệu mẫu Đơn xin ly hôn mới và chuẩn nhất của Tòa án cho trường hợp đơn phương và thuận tình ly hôn.

1. Mẫu đơn xin ly hôn mới nhất năm 2023

Hiện nay, mẫu đơn xin ly hôn không được viết tùy tiện mà phải tuân thủ mẫu chuẩn của Hội đồng Thẩm phán Tòa án Nhân dân Tối cao ban hành tại Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP (sửa đổi, bởi Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP).

Tham khảo: Thủ tục hòa giải trong vụ án ly hôn

Theo đó, trường hợp ly hôn đơn phương và ly hôn thuận tình sẽ áp dụng 02 biểu mẫu khác nhau gồm: Mẫu số 23-DS: Đơn khởi kiện và Mẫu số 01-VDS: Đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự.

Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình

Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình

Mẫu đơn và cách viết đơn xin ly hôn thuận tình theo mẫu trên được hướng dẫn tại Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP như sau:

Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình:

Tải về: Đơn thuận tình ly hôn

Hướng dẫn viết đơn xin ly hôn thuận tình:

– Mục (1) ghi loại việc dân sự mà người yêu cầu yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự, ví dụ: công nhận thuận tình ly hôn hoặc Công nhận thuận tình ly hôn và thỏa thuận về con cái, tài sản,…

– Mục (2) ghi tên và địa chỉ của Tòa án có thẩm quyền giải quyết:

+ Nếu là Toà án Nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Toà án Nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào, ví dụ: Tòa án Nhân dân quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội.

+ Nếu là Tòa án Nhân dân cấp tỉnh thì ghi rõ Tòa án Nhân dân tỉnh (thành phố) nào, ví dụ: Tòa án Nhân dân Thành phố Hà Nội

– Mục (3) ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh và số chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của người yêu cầu.

– Mục (4) ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người yêu cầu tại thời điểm làm đơn yêu cầu (ví dụ: thôn Ninh Phú, xã Đa Lộc, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa).

– Mục (5) ghi tên và địa chỉ của Tòa án có thẩm quyền giải quyết (Lưu ý ghi thông tin Tòa án giải quyết giống mục (2)).

– Mục (6) ghi cụ thể những nội dung mà người yêu cầu yêu cầu Tòa án giải quyết.

– Mục (7) ghi rõ lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự đó.

– Mục (8) ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của những người mà người yêu cầu nhận thấy có liên quan đến việc giải quyết việc dân sự đó.

– Mục (9) ghi những thông tin khác mà người yêu cầu xét thấy cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu của mình.

– Mục (10) ghi rõ tên các tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu, là bản sao hay bản chính, theo thứ tự 1, 2, 3,…, ví dụ:

  1. Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (Nếu mất bản chính thì nộp bản chính bản trích lục giấy đăng ký kết hôn;
  2. Bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu của bà Nguyễn Thị B;
  3. Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có),…

– Mục (11) ghi địa điểm, thời gian làm đơn yêu cầu (ví dụ: Hà Nội, ngày 14 tháng 7 năm 2023; Thanh Hóa, ngày 14 tháng 05 năm 2023).

– Mục (12) người yêu cầu phải ký hoặc điểm chỉ vào đơn.

Xem thêm về Điều kiện, thủ tục ly hôn đơn phương 

Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương:

Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương

Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương năm 2023 là mẫu đơn số 23-DS (Đơn khởi kiện) được ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP.

Mẫu đơn phương ly hôn

Tải về: Đơn ly hôn đơn phương

Hướng dẫn viết đơn xin ly hôn đơn phương:

– Mục (1) ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).

– Mục (2)(9) ghi tên và địa chỉ của Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc dân sự:

+ Nếu là Toà án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào, ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội.

+ Nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào, ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội

– Mục (3) ghi họ tên người khởi kiện. Đối với trường hợp người khởi kiện là người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó.

– Mục (4) ghi đầy đủ nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện, ví dụ thôn A, xã B, huyện C, tỉnh D.

– Mục (5), (6), (7)(8) ghi tương tự như hướng dẫn tại mục (3).

– Mục (10) Trình bày lý do, yêu cầu về việc giải quyết ly hôn đơn phương và kết quả của cuộc hôn nhân là: “tình cảm vợ chồng đã không còn, đời sống chung cũng đã mất, mục đích hôn nhân không đạt được”.

Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết.

– Mục (11) về con chung:

  • Nếu đã có con chung ghi đầy đủ thông tin các con chung (tên, ngày tháng năm sinh…), nguyện vọng và để nghị nuôi con….
  • Nếu vợ chồng đã thỏa thuận được việc nuôi con thì ghi nội dung thỏa thuận.
  • Nếu không thỏa thuận được việc nuôi con thì ghi: Hai bên không thỏa thuận được quyền nuôi con, đề nghị Tòa án căn cứ theo các quy định pháp lý hiện hành và phân chia quyền nuôi con và cấp dưỡng theo đúng quy định của pháp luật.
  • Nếu chưa có con chung ghi: Chưa có.

– Mục (12) về tài sản:

  • Nếu có tài sản chung và yêu cầu Tòa án phân chia thì liệt kê toàn bộ thông tin về tài sản, trị giá thực tế, đề nghị phân chia.
  • Nếu không có tài sản chung ghi: Không có.
  • Nếu không yêu cầu Tòa án phân chia thì ghi 02 bên tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án phân chia.

– Mục (13) về nợ chung:

  • Nếu có nợ chung ghi cụ thể số nợ, chủ nợ là ai, thời gian trả nợ… và đề nghị phân nghĩa vụ trả nợ trong đơn.
  • Nếu không có nợ chung ghi: Không có…
  • Nếu có nợ chung nhưng không cần phân chia thì ghi: Nợ chung do hai bên tự nguyện thỏa thuận không yêu cầu Tòa án phân chia…

– Mục (14) ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự, ví dụ:

  • Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của ông Nguyễn Văn A, bà Bùi Thị C (Nếu mất bản chính thì nộp bản chính bản trích lục giấy đăng ký kết hôn);-
  • Bản sao Giấy khai sinh Nguyên Văn A;
  • Bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu của ông Nguyễn Văn A
  • Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất,…

– Mục (15) Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án.

– Mục (16) Người khởi kiện phải ký tên và điểm chỉ vào đơn khởi kiện.

+ Trường hợp người khởi kiện là người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ;

+ Trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 Bộ luật Tố tụng dân sự.

2. Đơn xin ly hôn là gì?

Đơn xin ly hôn là một trong những tài liệu quan trọng trong thủ tục ly hôn. Dựa trên những nội dung được viết trong đơn, Tòa án có thể xác định được yêu cầu cụ thể của các bên trong việc giải quyết vụ việc ly hôn, như:

– Hôn nhân có hợp pháp hay không ?

– Lý do xin ly hôn là gì ?

– Các bên có thỏa thuận được việc phân chia tài sản chung, tài sản riêng hay không ?

– Các bên thỏa thuận như thế nào về quyền nuôi con và nghĩa vụ cấp dưỡng cho con sau khi ly hôn ? …

Nội dung được trình bày trong đơn ly hôn có thể được xem như là căn cứ xác định phạm vi giải quyết vụ việc của Tòa án. Ví dụ: Nếu trong đơn ly hôn, phần phân chia tài sản các bên ghi là “không có tài sản chung” hoặc “tài sản do các bên tự nguyện thỏa thuận, không yêu cầu tòa án phân chia”. Thì Tòa án sẽ không giải quyết vấn đề về tài sản do các bên không có tranh chấp và không yêu cầu.

Như vậy, có thể hiểu đơn xin ly hôn là một tài liệu cung cấp các thông tin cần thiết liên quan đến quan hệ hôn nhân giữa vợ và chồng dùng để làm cơ sở để giải quyết thủ tục ly hôn tại Tòa án.

Đơn xin ly hôn là một trong những tài liệu quan trọng trong thủ tục ly hôn

3. Điều kiện ly hôn

Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định hai hình thức ly hôn, đó là ly hôn thuận tình và ly hôn đơn phương.

Điều kiện ly hôn thuận tình

Trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn thì Tòa án sẽ công nhận thuận tình ly hôn nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

– Hai bên thật sự tự nguyện ly hôn;

– Đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con

Nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn. (Điều 55 Luật Hôn nhân và gia đình 2014)

Xem thêm Ly hôn có yếu tố nước ngoài 

Điều kiện ly hôn đơn phương

Trường hợp vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:

– Hòa giải tại Tòa án không thành;

– Có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

Lưu ý một số trường hợp đặc biệt:

– Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.

– Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn của cha, mẹ, người thân thích khác của người bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia. (Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014)

4. Nộp đơn xin ly hôn ở đâu

Thuận tình ly hôn

– Nếu vợ hoặc chồng ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp ra nước ngoài thì nộp đơn tại TAND cấp tỉnh nơi vợ hoặc chồng cư trú, làm việc.

– Nếu vợ hoặc chồng đều ở Việt Nam, không cần ủy thác tư pháp ra nước ngoài thì nộp đơn tại TAND cấp huyện nơi vợ hoặc chồng cư trú, làm việc.

– Nếu vợ hoặc chồng là công dân của các nước có chung biên giới với Việt Nam như Lào, Campuchia, Trung Quốc,.. thì nộp đơn tại TAND cấp huyện nơi vợ hoặc chồng là người Việt Nam cư trú, làm việc.

Đơn phương ly hôn

– Nếu không có yếu tố nước ngoài:

+ Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú, nơi làm việc của người muốn ly hôn trong trường hợp hai bên thỏa thuận.

+ Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú, làm việc của người còn lại trong trường hợp hai bên không có thỏa thuận.

 (điểm a khoản 1, điểm b khoản 2, khoản 3 Điều 35; điểm a, b khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015)

– Nếu có yếu tố nước ngoài:

+ Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú, nơi làm việc của người muốn ly hôn trong trường hợp hai bên thỏa thuận.

+ Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú, làm việc của người còn lại trong trường hợp hai bên không có thỏa thuận.

(điểm a, b khoản 1 Điều 37, khoản 3 Điều 35; điểm a, b khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015)

Lưu ý: Đối với trường hợp ly hôn giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam thì nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam.

Trên đây là bài viết về mẫu đơn xin ly hôn mới nhất năm 2023. Nếu bạn còn vướng mắc hoặc muốn được hỗ trợ tư vấn, vui lòng kết nối đến tổng đài tư vấn của chúng tôi. Hỗ trợ dịch vụ qua các đầu số hotline 0987.062.757 – 0911.111.099.

Bài viết liên quan