THỦ TỤC MỞ CÂY XĂNG MINI
Một miếng khi đói bằng một gói khi no. Chắc hẳn chúng ta sẽ thấm thía câu tục ngữ này hơn bao giờ hết khi rơi vào hoàn cảnh xe hết xăng phải dắt bộ đi tìm cây xăng. Tại nhiều địa bàn kinh tế còn khó khăn, số lượng cây xăng chưa nhiều thì việc hết xăng giữa đường sẽ trở thành ác mộng. Trong hoàn cảnh đó, những cây xăng mini có thể trở thành giải pháp cứu cánh cho rất nhiều người. Dù không hào nhoáng, bóng bẩy, hoành tráng như các cửa hàng bán lẻ xăng dầu thông thường nhưng những cây xăng mini hay tên gọi chính xác là thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ vẫn luôn là những sự lựa chọn cần thiết và hữu ích. Với đặc điểm nhỏ gọn, chi phí đầu tư thấp, thủ tục mở đơn giản thì cây xăng mini vẫn là sự lựa chọn phù hợp với nhiều đối tượng kinh doanh. Vậy hãy cũng Luật Việt Chính tìm hiểu những quy định về thủ tục mở cây xăng mini thông qua bài viết sau đây:
Xem thêm bài viết Quy trình thủ tục xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy
CƠ SỞ PHÁP LÝ
Để thực hiện thủ tục mở thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ, cần phải tìm hiểu các quy định dưới đây cùng những văn bản khác có liên quan.
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
Nghị định số 95/2021/NĐ-CP
Thông tư số 17/2021/TT-BCT
CÂY XĂNG MINI LÀ GÌ
Cây xăng mini là cách gọi dễ hiểu của thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ. Theo đó, cây xăng mini là Thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ là thiết bị bán xăng dầu được đặt tại các điểm bán xăng dầu cố định đã đăng ký với cơ quan chức năng, đã được kiểm soát về đo lường và an toàn phòng cháy chữa cháy và các yêu cầu khác theo quy định của pháp luật. Thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ là thiết bị bao gồm đồng hồ đo xăng dầu và thùng chứa xăng, dầu có sức chứa tĩnh tại nhiệt độ thực tế không quá 200 lít/thiết bị. Như vậy, những trường hợp thiết bị bán xăng dầu có thung chứa dung tích từ 200 lít trở lên sẽ không phải cây xăng mini.
Xem thêm Thủ tục xin giấp phép mở cây xăng
ĐIỀU KIỆN CỦA THIẾT BỊ BÁN XĂNG DẦU QUY MÔ NHỎ
Để có thể mở cây xăng mini thì cần phải đáp ứng được những điều kiện sau đây:
1. Được kiểm soát về đo lường và kiểm định an toàn bởi các cơ quan chức năng theo quy định.
2. Thuộc sở hữu của thương nhân là đại lý bán lẻ xăng dầu hoặc tổng đại lý kinh doanh xăng dầu hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu hoặc thương nhân phân phối xăng dầu hoặc thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu hoặc thương nhân đầu mối sản xuất xăng dầu có hệ thống phân phối.
Điều kiện của thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ
3. Hoạt động tại các địa bàn thuộc các huyện theo danh mục kèm theo Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2015 – 2020 và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Quyết định này. Hiện nay, chỉ được phép đặt cây xăng mini tại 287 huyện trên tổng số 705 đơn vị hành chính cấp huyện của Việt Nam. Danh sách cụ thể như sau:
STT | Tỉnh, thành phố | Số lượng huyện | Quận, huyện, thị xã |
1 | An Giang | 5 | Huyện An Phú |
2 | Huyện Tịnh Biên | ||
3 | Huyện Tri Tôn | ||
4 | Thị xã Tân Châu | ||
5 | Thành phố Châu Đốc | ||
6 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 1 | Huyện Côn Đảo |
7 | Bắc Giang | 4 | Huyện Sơn Động |
8 | Huyện Lục Ngạn | ||
9 | Huyện Yên Thế | ||
10 | Huyện Hiệp Hòa | ||
11 | Bắc Kạn | 5 | Huyện Chợ Đồn |
12 | Huyện Chợ Mới | ||
13 | Huyện Na Rì | ||
14 | Huyện Ba Bể | ||
15 | Huyện Pác Nặm | ||
16 | Bến Tre | 3 | Huyện Ba Tri |
17 | Huyện Thạnh Phú | ||
18 | Huyện Bình Đại | ||
19 | Bình Định | 5 | Thành phố Quy Nhơn |
20 | Huyện Phù Cát | ||
21 | Huyện Phù Mỹ | ||
22 | Huyện Hoài Nhơn | ||
23 | Huyện An Lão | ||
24 | Bình Phước | 3 | Huyện Lộc Ninh |
25 | Huyện Bù Đốp | ||
26 | Huyện Bù Gia Mập | ||
27 | Bình Thuận | 3 | Huyện Tuy Phong |
28 | Huyện Hàm Tân | ||
29 | Huyện Phú Quý | ||
30 | Cà Mau | 6 | Huyện Đầm Dơi |
31 | Huyện Ngọc Hiển | ||
32 | Huyện Năm Căn | ||
33 | Huyện Trần Văn Thời | ||
34 | Huyện U Minh | ||
35 | Huyện Phú Tân | ||
36 | Cao Bằng | 11 | Huyện Bảo Lâm |
37 | Huyện Quảng Uyên | ||
38 | Huyện Phục Hòa | ||
39 | Huyện Hạ Lang | ||
40 | Huyện Hà Quảng | ||
41 | Huyện Bảo Lạc | ||
42 | Huyện Nguyên Bình | ||
43 | Huyện Thông Nông | ||
44 | Huyện Thạch An | ||
45 | Huyện Trùng Khánh | ||
46 | Huyện Trà Lĩnh | ||
47 | Đà Nẵng | 1 | Huyện Hoàng Sa |
48 | Đắk Nông | 5 | Huyện Krong Nô |
49 | Huyện Cư Jut | ||
50 | Huyện Đắk Mil | ||
51 | Huyện Đắk Song | ||
52 | Huyện Tuy Đức | ||
53 | Đắk Lắk | 3 | Huyện Ea H’leo |
54 | Huyện Buôn Đôn | ||
55 | Huyện Ea Súp | ||
56 | Điện Biên | 7 | Huyện Điện Biên |
57 | Huyện Điện Biên Đông | ||
58 | Huyện Tuần Giáo | ||
59 | Huyện Mường Chà | ||
60 | Huyện Tủa Chùa | ||
61 | Huyện Nậm Pồ | ||
62 | Huyện Mường Nhé | ||
63 | Đồng Tháp | 3 | Huyện Tân Hồng |
64 | Huyện Hồng Ngự | ||
65 | Thị xã Hồng Ngự | ||
66 | Gia Lai | 9 | Huyện K’rông Pa |
67 | Huyện K’Bang | ||
68 | Huyện Koong Chro | ||
69 | Huyện Chư P’rông | ||
70 | Huyện Đắk Đoa | ||
71 | Huyện Đức Cơ | ||
72 | Huyện Mạng Yang | ||
73 | Huyện Chư Sê | ||
74 | Huyện Ia G’rai | ||
75 | Hà Giang | 10 | Huyện Quang Bình |
76 | Huyện Quang Bình | ||
77 | Huyện Vị Xuyên | ||
78 | Huyện Bắc Mê | ||
79 | Huyện Hoàng Su Phì | ||
80 | Huyện Xín Mần | ||
81 | Huyện Quản Bạ | ||
82 | Huyện Yên Minh | ||
83 | Huyện Đồng Văn | ||
84 | Huyện Mèo Vạc | ||
85 | Hà Tĩnh | 8 | Huyện Hương Sơn |
86 | Huyện Vũ Quang | ||
87 | Huyện Can Lộc | ||
88 | Huyện Hương Khê | ||
89 | Huyện Thạch Hà | ||
90 | Huyện Cẩm Xuyên | ||
91 | Huyện Kỳ Anh | ||
92 | Huyện Nghi Xuân | ||
93 | Hải Phòng | 2 | Huyện Cát Hải |
94 | Huyện Bạch Long Vỹ | ||
95 | Hòa Bình | 7 | Huyện Đà Bắc |
96 | Huyện Mai Châu | ||
97 | Huyện Cao Phong | ||
98 | Huyện Kim Bôi | ||
99 | Huyện Tân Lạc | ||
100 | Huyện Lạc Sơn | ||
101 | Huyện Lạc Thủy | ||
102 | Khánh Hòa | 5 | Thành phố Cam Ranh |
103 | Thị xã Ninh Hòa | ||
104 | Huyện Vạn Ninh | ||
105 | Huyện Khánh Vĩnh | ||
106 | Huyện Trường Sa | ||
107 | Kiên Giang | 7 | Thị xã Hà Tiên |
108 | Huyện An Minh | ||
109 | Huyện Phú Quốc | ||
110 | Huyện Kiên Hải | ||
111 | Huyện Kiên Lương | ||
112 | Huyện An Biên | ||
113 | Huyện Giang Thành | ||
114 | Kon Tum | 3 | Huyện Sa Thầy |
115 | Huyện Tu Mơ Rông | ||
116 | Huyện Đắk Glei | ||
117 | Nghệ An | 15 | Huyện Thanh Chương |
118 | Huyện Anh Sơn | ||
119 | Huyện Con Cuông | ||
120 | Huyện Tương Dương | ||
121 | Huyện Tân Kỳ | ||
122 | Huyện Kỳ Sơn | ||
123 | Huyện Quỳ Hợp | ||
124 | Huyện Quỳ Châu | ||
125 | Huyện Quế Phong | ||
126 | Huyện Nghĩa Đàn | ||
127 | Huyện Quỳnh Lưu | ||
128 | Huyện Diễn Châu | ||
129 | Huyện Nghi Lộc | ||
130 | Thị xã Cửa Lò | ||
131 | Huyện Yên Thành | ||
132 | Ninh Bình | 2 | Huyện Nho Quan |
133 | Huyện Kim Sơn | ||
134 | Ninh Thuận | 1 | Huyện Ninh Phước |
135 | Lai Châu | 7 | Huyện Tam Đường |
136 | Huyện Mường Tè | ||
137 | Huyện Sìn Hồ | ||
138 | Huyện Phong Thổ | ||
139 | Huyện Than Uyên | ||
140 | Huyện Tân Uyên | ||
141 | Huyện Nậm Nhùn | ||
142 | Lâm Đồng | 2 | Huyện Lâm Hà |
143 | Huyện Đam Rông | ||
144 | Lạng Sơn | 10 | Huyện Cao Lộc |
145 | Huyện Lộc Bình | ||
146 | Huyện Đình Lập | ||
147 | Huyện Tràng Định | ||
148 | Huyện Văn Lãng | ||
149 | Huyện Bắc Sơn | ||
150 | Huyện Bình Gia | ||
151 | Huyện Văn Quan | ||
152 | Huyện Hữu Lũng | ||
153 | Huyện Chi Lăng | ||
154 | Lào Cai | 9 | Thành phố Lào Cai |
155 | Huyện Bát Xát | ||
156 | Huyện Mường Khương | ||
157 | Huyện Si Ma Cai | ||
158 | Huyện Bắc Hà | ||
159 | Huyện Bảo Thắng | ||
160 | Huyện Bảo Yên | ||
161 | Huyện Sa Pa | ||
162 | Huyện Văn Bàn | ||
163 | Long An | 7 | Huyện Đức Huệ |
164 | Huyện Thạnh Hóa | ||
165 | Huyện Mộc Hóa | ||
166 | Huyện Tân Hưng | ||
167 | Huyện Vĩnh Hưng | ||
168 | Thị xã Kiến Tường | ||
169 | Huyện Cần Giuộc | ||
170 | Phú Thọ | 7 | Huyện Đoan Hùng |
171 | Huyện Hạ Hòa | ||
172 | Huyện Thanh Ba | ||
173 | Huyện Yên Lập | ||
174 | Huyện Cẩm Khê | ||
175 | Huyện Thanh Sơn | ||
176 | Huyện Tân Sơn | ||
177 | Phú Yên | 7 | Huyện Sơn Hòa |
178 | Huyện Sông Hinh | ||
179 | Huyện Đồng Xuân | ||
180 | Huyện Tuy An | ||
181 | Huyện Sông Cầu | ||
182 | Thành phố Tuy Hòa | ||
183 | Huyện Đông Hòa | ||
184 | Quảng Bình | 6 | Huyện Minh Hóa |
185 | Huyện Tuyên Hóa | ||
186 | Huyện Quảng Trạch | ||
187 | Huyện Bố Trạch | ||
188 | Huyện Quảng Ninh | ||
189 | Huyện Lệ Thủy | ||
190 | Quảng Nam | 12 | Thành phố Tam Kỳ |
191 | Thành phố Hội An | ||
192 | Huyện Núi Thành | ||
193 | Huyện Tiên Phước | ||
194 | Huyện Nam Trà My | ||
195 | Huyện Bắc Trà My | ||
196 | Huyện Thăng Bình | ||
197 | Huyện Duy Xuyên | ||
198 | Huyện Phước Sơn | ||
199 | Huyện Nam Giang | ||
200 | Huyện Đông Giang | ||
201 | Huyện Tây Giang | ||
202 | Quảng Ngãi | 7 | Huyện Bình Sơn |
203 | Huyện Sơn Tịnh | ||
204 | Huyện Đức Phổ | ||
205 | Huyện Sơn Hà | ||
206 | Huyện Ba Tơ | ||
207 | Huyện đảo Lý Sơn | ||
208 | Huyện Mộ Đức | ||
209 | Quảng Ninh | 6 | Thành phố Móng Cái |
210 | Huyện Bình Liêu | ||
211 | Huyện Hải Hà | ||
212 | Huyện Ba Chẽ | ||
213 | Huyện Vân Đồn | ||
214 | Huyện Cô Tô | ||
215 | Quảng Trị | 7 | Huyện Đakrông |
216 | Huyện Hướng Hóa | ||
217 | Huyện Vĩnh Linh | ||
218 | Huyện đảo Cồn Cỏ | ||
219 | Huyện Gio Linh | ||
220 | Huyện Hải Lăng | ||
221 | Huyện Triệu Phong | ||
222 | Sóc Trăng | 5 | Thị xã Vĩnh Châu |
223 | Huyện Kế Sách | ||
224 | Huyện Long Phú | ||
225 | Huyện Cù Lao Dung | ||
226 | Huyện Trần Đề | ||
227 | Sơn La | 11 | Huyện Quỳnh Nhai |
228 | Huyện Thuận Châu | ||
229 | Huyện Mường La | ||
230 | Huyện Bắc Yên | ||
231 | Huyện Phù Yên | ||
232 | Huyện Mộc Châu | ||
233 | Huyện Yên Châu | ||
234 | Huyện Mai Sơn | ||
235 | Huyện Sông Mã | ||
236 | Huyện Sốp Cộp | ||
237 | Huyện Vân Hồ | ||
238 | Tây Ninh | 5 | Huyện Tân Châu |
239 | Huyện Tân Biên | ||
240 | Huyện Châu Thành | ||
241 | Huyện Bến Cầu | ||
242 | Huyện Trảng Bàng | ||
243 | Thái Nguyên | 5 | Huyện Định Hóa |
244 | Huyện Võ Nhai | ||
245 | Huyện Phú Lương | ||
246 | Huyện Đồng Hỷ | ||
247 | Huyện Đại Từ | ||
248 | Thanh Hóa | 17 | Huyện Thạch Thành |
249 | Huyện Cẩm Thủy | ||
250 | Huyện Ngọc Lặc | ||
251 | Huyện Lang Chánh | ||
252 | Huyện Như Xuân | ||
253 | Huyện Như Thanh | ||
254 | Huyện Thường Xuân | ||
255 | Huyện Bá Thước | ||
256 | Huyện Quan Hóa | ||
257 | Huyện Quan Sơn | ||
258 | Huyện Mường Lát | ||
259 | Huyện Nga Sơn | ||
260 | Huyện Hậu Lộc | ||
261 | Huyện Hoằng Hóa | ||
262 | Thị xã Sầm Sơn | ||
263 | Huyện Quảng Xương | ||
264 | Huyện Tĩnh Gia | ||
265 | Thừa Thiên Huế | 5 | Huyện A Lưới |
266 | Huyện Phong Điền | ||
267 | Huyện Quảng Điền | ||
268 | Huyện Phú Vang | ||
269 | Huyện Phú Lộc | ||
270 | Hồ Chí Minh | 1 | Huyện Cần Giờ |
271 | Tuyên Quang | 5 | Huyện Sơn Dương |
272 | Huyện Yên Sơn | ||
273 | Huyện Hàm Yên | ||
274 | Huyện Chiêm Hóa | ||
275 | Huyện Na Hang | ||
276 | Trà Vinh | 5 | Huyện Duyên Hải |
277 | Huyện Cầu Kè | ||
278 | Huyện Trà Cú | ||
279 | Huyện Châu Thành | ||
280 | Huyện Càng Long | ||
281 | Yên Bái | 7 | Huyện Mù Cang Chải |
282 | Huyện Trạm Tấu | ||
283 | Huyện Văn Chấn | ||
284 | Huyện Văn Yên | ||
285 | Huyện Trấn Yên | ||
286 | Huyện Lục Yên | ||
287 | Huyện Yên Bình |
THỦ TỤC MỞ CÂY XĂNG MINI
Bước 1: Thương nhân kinh doanh xăng dầu bằng thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ phải gửi hồ sơ thông báo đến Sở Công Thương. Hồ sơ bao gồm
– Thông báo kinh doanh xăng dầu bằng thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ theo mẫu đã được Luật Việt Chính tổng hợp.
– Bản sao Giấy xác nhận làm thương nhân kinh doanh xăng dầu theo các loại hình tương ứng theo quy định.
– Bản sao Chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy của nhân viên kinh doanh trực tiếp.
– Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ.
Xem thêm bài viết Quy chuẩn kỹ thuật về thiết kế cây xăng
Bước 2: Sau thời gian năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ thông báo kinh doanh xăng dầu bằng thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ, Sở Công Thương phải có Giấy tiếp nhận thông báo kinh doanh xăng dầu theo mẫu đã được Luật Việt Chính tổng hợp gửi cho đơn vị kinh doanh thiết bị bán xăng dầu quy mô nhỏ. Nếu hồ sơ gửi đến Sở Công Thương không đầy đủ, sau ba (03) ngày làm việc, Sở Công Thương phải có công văn yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
Nhìn chung so với việc mở cây xăng rất nhiều thì thủ tục đơn giản hơn rất nhiều nhưng nội dung phức tạp nhất lại nằm ở việc xin các giấy phép để trở thành thương nhân kinh doanh xăng dầu và các địa bàn được hoạt động phải là những huyện khó khăn.
MỞ CÂY XĂNG MINI TRÁI PHÉP BỊ XỬ LÝ RA SAO
Trên thực tế, chúng ta có thể dễ dàng bắt gặp những cây xăng mini trên khắp các nẻo đường, thậm chí tại các vùng có điều kiện kinh tế, xã hội phát triển. Nhiều trường hợp do người dân tự mở cây xăng mini, không đăng ký kinh doanh, không đào tạo, không huấn luyện, không kiểm định. Vậy những trường hợp đó sẽ bị xử lý như thế nào?
Theo quy định tại khoản 2, Điều 35, Nghị định số 99/2020/NĐ-CP thì hành vi bán xăng tại cây xăng mini trái phép sẽ bị xử phạt từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với tổ chức và 1.500.000 đồng đến 2.500.000 đồng đối với cá nhân. Ngoài ra, nếu phát sinh những vi phạm khác hoặc gây hậu quả thì tùy vào mức độ cũng có thể bị áp dụng những chế tài tương ứng.
Để có thể mở cây xăng mini đúng theo quy định của pháp luật, Quý khách có thể liên hệ tới Luật Việt Chính thông qua các kênh sau đây:
Liên hệ với Luật Việt Chính để được hỗ trợ tư vấn nhanh chóng hơn
– Gọi điện tới số điện thoại 0368.668.629 (Ls Phương) hoặc 0987.062.757 (Ls Băng) để trình bày nội dung vụ việc và nhận được tham vấn trực tiếp từ các Luật sư giàu kinh nghiệm
– Tư vấn pháp luật qua email: luatvietchinh@gmail.com
– Tư vấn pháp luật qua facebook: Luật Việt Chính
– Tư vấn pháp luật thông qua zalo: 0911.111.099
– Chúng tôi có thể trả lời tin nhắn trên website này.