Mẫu hợp đồng tặng cho xe ô tô/xe máy

MẪU HỢP ĐỒNG TẶNG CHO XE Ô TÔ/XE MÁY

THỦ TỤC TẶNG CHO XE Ô TÔ/XE MÁY

A. Hồ sơ yêu cầu công chứng gồm:

1. Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu);

2. Dự thảo Hợp đồng, giao dịch (nếu có).

A1. Hồ sơ Bên tặng cho:

1Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô/xe máy, Giấy chứng nhận kiểm định (xe ô tô);

2. Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân (vợ và chồng);

3. Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân (Đăng ký kết hôn);

*Trường hợp Bên tặng cho có một người:

1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Nếu do ly hôn thì kèm theo Bản án hoặc Quyết định thuận tình ly hôn của Tòa án; Nếu do một bên vợ hoặc chồng chết thì kèm theo Giấy chứng tử);

2. Trường hợp có các giấy tờ chứng minh tài sản riêng do được tặng cho riêng, được thừa kế hoặc có Văn bản thoả thuận/Bản án phân chia tài sản (Hợp đồng tặng cho, Văn bản khai nhận thừa kế, Thoả thuận phân chia, Bản án phân chia tài sản) thì không cần Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;

3. Hợp đồng uỷ quyền (nếu có).

A2. Hồ sơ Bên nhận tặng cho:

1. Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân;

2. Giấy tờ chứng minh quan hệ huyết thống (nếu có);

3. Giấy đăng ký kết hôn (nếu có);

4. Hợp đồng ủy quyền (nếu có).

Đọc thêm: Mẫu hợp đồng ủy quyền mua bán xe ô tô cũ

B. TRÌNH TỰ CÔNG CHỨNG

Bước 1 : Người yêu cầu công chứng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ yêu cầu công chứng theo hướng dẫn (Bản photocopy và bản chính để đối chiếu);

Bước 2: Công chứng viên trực tiếp kiểm tra, hướng dẫn hồ sơ (nếu thấy hồ sơ đủ điều kiện thì tiếp nhận, nếu hồ sơ còn thiếu thì yêu cầu bổ sung hoặc từ chối tiếp nhận nếu hồ sơ không đủ điều kiện công chứng theo quy định của pháp luật); 

Bước 3: Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, bộ phận nghiệp vụ sẽ tiến hành soạn thảo văn bản/hợp đồng/giao dịch (thời gian thực hiện khoảng 1015 phút nếu ký tại trụ sở Văn phòng công chứng). Đối với hồ sơ không nộp trực tiếp tại trụ sở hoặc yêu cầu ký ngoài trụ sở, cán bộ văn phòng sẽ liên lạc với người yêu cầu công chứng để hẹn lịch ký văn bản. Văn bản/hợp đồng/giao dịch sau khi dự thảo sẽ được Công chứng viên thẩm định nội dung, hình thức; kiểm tra, đối chiếu với bản chính hồ sơ yêu cầu công chứng. Sau đó Người yêu cầu công chứng sẽ tự đọc/nghe đọc, kiểm tra, xác nhận nội dung văn bản/hợp đồng/giao dịch;

Bước 4: Sau khi Người yêu cầu công chứng tự đọc/nghe đọc, nghe Công chứng viên giải thích các quy định của pháp luật có liên quan, nếu không còn gì thắc mắc hoặc yêu cầu chỉnh sửa thì ký tên/điểm chỉ vào từng trang của hợp đồng (theo hướng dẫn ). Công chứng viên kiểm tra dấu vân tay, xác định người yêu cầu công chứng và ký tên vào hợp đồng, chuyển cho bộ phận đóng dấu, lưu hồ sơ và trả kết quả;

Bước 5: Một trong các bên yêu cầu công chứng nộp lệ phí, thù lao công chứng, nhận kết quả tại quầy thu ngân hoặc yêu cầu trả kết quả tại nhà (nếu ký ngoài trụ sở).

Mẫu hợp đồng tặng cho xe ô tô

II. MẪU HỢP ĐỒNG TẶNG CHO XE Ô TÔ/XE MÁY

Đọc thêm: Mẫu hợp đồng mua bán xe máy

TẢI VỀ

               CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                Độc lập – Tự do – Hạnh phúc                                                                                   

   HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE Ô TÔ

Hôm nay, ngày {…} tháng {…} năm …., trước sự chứng kiến của Công chứng viên Văn phòng công chứng ……………………, chúng tôi gồm:

BÊN BÁN (Bên A):

1. Ông {…}, sinh năm {…}, Chứng minh nhân dân số {…} do {…} cấp ngày {…};

2. Và bà {…}, sinh năm {…}, Chứng minh nhân dân số {…} do {…} cấp ngày {…};

Cả hai ông bà cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại: {…};

Ông {…} và bà {…} là vợ chồng theo Giấy chứng nhận kết hôn số {…}, quyển số {…}, đăng ký ngày {…} tại Ủy ban nhân dân {…}.

BÊN MUA (Bên B):

     Ông/Bà {…}, sinh năm {…}, Chứng minh nhân dân số {…} do {…} cấp ngày {…};

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: {…}.

Hai bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng này để thực hiện việc mua bán xe ô tô theo các thỏa thuận sau đây:

Điều 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

          Đối tượng của Hợp đồng này là 01 (Một) xe ô tô thuộc quyền sở hữu của Bên A theo Đăng ký xe ô tô số {…} do Phòng Cảnh sát Giao thông – Công an thành phố Hà Nội cấp ngày {…}, đăng ký lần đầu ngày {…} mang tên chủ xe là ông/bà {…}(sau đây gọi tắt là Tài sản). Cụ thể như sau:

Nhãn hiệu: {…}                Số loại: {…}                                  – Loại xe: {…}

Màu sơn: {…}                    – Số khung: {…}                  

–  Số máy: {…}                     – Năm sản xuất: {…}                       Biển số: {…}

Điều 2: SỰ THỎA THUẬN MUA BÁN

2.1.   Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý bán và Bên B đồng ý mua chiếc xe ô tô nêu tại
Điều 1 Hợp đồng này như­ hiện trạng, với giá do hai bên tự thoả thuận là: {…}.000.000VND ({…} đồng chẵn) tiền Việt Nam hiện hành;

2.2.   Các bên đã thanh toán xong số tiền nêu tại khoản 2.1 Điều này. Việc thanh toán do hai bên tự thực hiện và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, ngoài sự chứng kiến của Công chứng viên.

[hoặc]

          Ngay sau khi ký hợp đồng này, Bên B có nghĩa vụ hoàn tất việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 2.1 Điều này cho Bên A. Việc thanh toán do hai bên tự thực hiện và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, ngoài sự chứng kiến của Công chứng viên.

          Điều 3: VIỆC GIAO NHẬN VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN

3.1.   Bên A đã giao, Bên B đã nhận tài sản nêu tại Điều 1 Hợp đồng này đúng như hiện trạng cùng với giấy tờ về quyền sở hữu tài sản và các giấy tờ cần thiết liên quan đến việc đăng ký sang tên quyền sở hữu tài sản nêu trên. Việc giao, nhận nêu trên do hai bên tự thực hiện và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật;

[hoặc]

          Bên A có nghĩa vụ giao cho Bên B tài sản nêu tại Điều 1 Hợp đồng này đúng như hiện trạng cùng với giấy tờ về quyền sở hữu tài sản và các giấy tờ cần thiết liên quan đến việc đăng ký sang tên quyền sở hữu tài sản nêu trên ngay sau khi Bên B hoàn tất việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 2.1 Điều 2 cho Bên A. Việc giao, nhận nêu trên do hai bên tự thực hiện và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật;

3.2.   Bên B có nghĩa vụ thực hiện việc đăng ký sang tên quyền sở hữu tài sản tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

[hoặc nếu Bên A đăng ký sang tên thì ghi thêm]

3.3.   Bên A được quyền nhận Giấy đăng ký xe ô tô tại cơ quan có thẩm quyền sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký sang tên quyền sở hữu tài sản theo Hợp đồng này.

Điều 4: NGHĨA VỤ NỘP THUẾ, PHÍ VÀ LỆ PHÍ

4.1.   Phí, thù lao công chứng Hợp đồng này do Bên B nộp;

4.2.   Bên B chịu trách nhiệm kê khai, ký các giấy tờ, nhận thông báo thuế, nộp các khoản thuế, phí, lệ phí, thực hiện và quyết định mọi vấn đề có liên quan đến việc đăng ký sang tên quyền sở hữu tài sản theo Hợp đồng này.

[hoặc]

          Bên A nộp thuế thu nhập cá nhân; Bên B nộp lệ phí trước bạ, phí thẩm định và các khoản lệ phí khác (nếu có) liên quan đến việc đăng ký sang tên quyền sở hữu tài sản theo Hợp đồng này.

[hoặc]

          Bên A chịu trách nhiệm kê khai, ký các giấy tờ, nhận thông báo thuế, nộp các khoản thuế, phí, lệ phí, thực hiện và quyết định mọi vấn đề có liên quan đến việc đăng ký sang tên quyền sở hữu tài sản theo Hợp đồng này.

Điều 5: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Các bên xin tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau:

5.1.   Các bên cùng cam đoan:

1. Trên cơ sở đã tìm hiểu kỹ, biết rõ nhân thân của mỗi bên, thông tin và thực trạng về tài sản, các quy định pháp luật có liên quan; các bên cùng nhất trí thoả thuận, xác lập Hợp đồng này và xin tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, bằng chính tài sản của mình, cùng những thiệt hại xảy ra (nếu có);

2. Các bên không yêu cầu Công chứng viên xác minh hay yêu cầu giám định về tài sản, các giấy tờ tài sản, giấy tờ nhân thân của mỗi bên;

3. Các bên xin tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ mà các bên đã xuất trình trước Công chứng viên để lập Hợp đồng này. Các bên cùng xác nhận và cam đoan rằng các giấy tờ trên do cơ quan có thẩm quyền cấp, không có sự giả mạo, tẩy xóa làm sai lệch nội dung.

5.2.   Bên A cam đoan:

1. Những thông tin về nhân thân, về quan hệ hôn nhân/tình trạng hôn nhân, về tài sản đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

2. Tài sản nêu trên hoàn toàn thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên A và thuộc trường hợp được mua bán theo quy định của pháp luật;

3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này: Tài sản nêu trên không có tranh chấp; không bị hạn chế giao dịch bởi bất kỳ một văn bản hay quyết định của cá nhân, tổ chức nào; không bị kê biên để đảm bảo thi hành án và không bị ràng buộc hoặc hạn chế chuyển dịch bởi các việc: Thế chấp, hứa chuyển nhượng, nhận đặt cọc, chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mư­ợn, kê khai làm vốn của doanh nghiệp hoặc uỷ quyền cho người khác thực hiện các quyền của chủ sở hữu;

4. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc;

5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này.

5.3.   Bên B cam đoan:

1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

2. Bên B đồng ý mua chiếc xe nêu trên với các điều kiện như đã thỏa thuận trong Hợp đồng này;

3. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc;

4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này.

Điều 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 7: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

7.1.   Bản Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết và được công chứng;

7.2.   Việc sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai bên lập thành văn bản có chứng nhận của Công chứng viên Văn phòng công chứng …………, thành phố Hà Nội hoặc tổ chức hành nghề công chứng có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và chỉ được thực hiện khi chưa đăng ký sang tên quyền sở hữu xe ô tô theo Hợp đồng này;

7.3.   Các bên đã tự đọc/nghe đọc, nghe Công chứng viên giải thích toàn bộ nội dung Hợp đồng này và các quy định của pháp luật có liên quan; các bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình, hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này và cùng ký tên/điểm chỉ dưới đây để làm bằng chứng.  

BÊN BÁN

(Ký/điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

BÊN MUA

(Ký/điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

Đọc thêm: Mẫu hợp đồng ủy quyền gửi xe ô tô

Trên đây là nội dung tư vấn về mẫu hợp đồng tặng cho ô tô của Luật Việt Chính, Quý khách có thắc mắc hoặc cần sử dụng dịch vụ liên quan xin vui lòng liên hệ trực tiếp tới số 0911.111.099 hoặc 0987.062.757

                                                    

Bài viết liên quan