Mẫu văn bản hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ chung cư

MẪU VĂN BẢN HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG

MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ

Hiện nay, các trường hợp mua lại nhà chung cư khi chưa được cấp sổ đỏ, sổ hồng không còn là việc xa lạ gì đối với người dân hiện nay. Nhiều người thắc mắc rằng, khi mua lại nhà chung cư mà chưa được cấp sổ hồng, sổ đỏ thì cần phải làm gì? Cần phải có văn bản gì có thể chứng mình được minh đã mua lại căn hộ chung cư đó. Dưới đây Luật Việt Chính xin cung cấp đến quý khách hàng mẫu Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ chung cư. 

*Trường hợp nào cần sử dụng Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ chung cư:

Trường hợp bên mua nhà ở thương mại của chủ đầu tư nếu thuộc diện chưa nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó và có nhu cầu thì được chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở; bên nhận chuyển nhượng hợp đồng có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư.

Tham khảo thêm Mẫu văn bản khai nhận và thỏa thuận phân chia di sản xe ô tô

* Điều kiện chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ chung cư: 

– Bên nhận chuyển nhượng chưa nhận bàn giao nhà ở hoặc đã nhận bàn giao nhà ở có quyền chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai cho bên nhận chuyển nhượng khi hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở chưa nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng có quyền chuyển nhượng tiếp hợp đồng cho bên nhận chuyển nhượng khác khi hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận chưa nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để cấp giấy chứng nhận.

– Việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán phải chuyển nhượng hợp đồng theo từng căn nhà riêng lẻ hoặc từng căn hộ, đối với hợp đồng mua bán nhiều căn nhà riêng lẻ hoặc nhiều căn hộ thì phải chuyển nhượng toàn bộ số căn nhà hoặc căn hộ trong hợp đồng đó. 

* Mẫu Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ chung cư: 

TẢI: MẪU VĂN BẢN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                                             Độc lập – Tự do – Hạnh phúc                                                                                                         

VĂN BẢN CHUYỂN NHƯỢNG
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ
CHUNG CƯ

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 202…., trước sự chứng kiến của Công chứng viên Văn phòng công chứng …………………., thành phố Hà Nội, chúng tôi gồm:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (Bên A):

…………………., sinh năm 19….., Căn cước công dân số ……………… do Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về Trật tự xã hội cấp ngày …………………; Nơi thường trú: Khu 4, thị trấn Trạm Trôi, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội;

Tình trạng hôn nhân: Chưa đăng ký kết hôn với ai (theo Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân số ………………. ngày ……………….. của Uỷ ban nhân dân thị trấn Trạm Trôi, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội). 

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (Bên B):

Ông ……………., sinh năm …….., Căn cước công dân số ………………. do Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về Trật tự xã hội cấp ngày ……………..;

Và vợ là bà ………………, sinh năm …………, Căn cước công dân số ………………. do Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về Trật tự xã hội cấp ngày …………………;

Cả hai ông bà cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Tổ 3, thị trấn Yên Bình, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái;

Hai bên chúng tôi nhất trí thỏa thuận các nội dung sau đây:

Điều 1: Bên A chuyển nhượng cho Bên B hợp đồng mua bán căn hộ chung cư với các nội dung như sau:

Tên, số hợp đồng, phụ lục hợp đồng, ngày ký: Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư số ………………………. ký ngày …………….. giữa ………………….. và bà ……………….. cùng các phụ lục kèm theo Hợp đồng.

Bên bán nhà ở: Công ty ………………………… (sau đây gọi tắt là Chủ đầu tư).

Loại nhà ở: Căn hộ số ……….., tầng ….. toà ……, Diện tích sử dụng căn hộ: 60,2m2 (Sáu mươi phẩy hai mét vuông), thuộc Dự án “…………………………”

Địa chỉ nhà ở: ……………………., phường …………, quận ………….., thành phố …;

Biên bản bàn giao nhà ở: Đã nhận bàn giao căn hộ theo Biên bản bàn giao căn hộ lập ngày …………. giữa Chủ đầu tư và bà ……………… Căn hộ chưa được làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền (theo Giấy xác nhận số ……………. ngày ……………. của Chủ đầu tư)

Tổng giá trị hợp đồng: 1.029.748.364 đng (Một tỷ, không trăm hai mươi chín triệu, bảy trăm bốn mươi tám nghìn, ba trăm sáu mươi tư đng). Tổng giá trị hợp đồng đã bao gồm: giá trị quyền sử dụng đất, thuế giá trị gia tăng, nội thất cơ bản, kinh phí bảo trì tạm tính; chưa bao gồm các khoản: Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hàng năm, các khoản lệ phí trước bạ, phí và chi phí theo quy định liên quan đến việc thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận, chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho căn hộ, phí quản lý, vận hành Nhà chung cư hàng tháng và các chi phí khác.

Số tiền Bên A đã thanh toán cho chủ đầu tư: 960.792.000 đng (Chín trăm sáu mươi triệu, bảy trăm chín mươi hai ngàn đng) theo Giấy xác nhận số ………………. ngày ………….. của Chủ đầu tư về việc xác nhận số tiền đã thanh toán.

Tham khảo thêm: Mẫu Thông báo đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế

Điều 2: Các hồ sơ, giấy tờ kèm theo

Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư số …………………. ký ngày ………….. giữa Chủ đầu tư và bà ………………… cùng các phụ lục kèm theo Hợp đồng.

Biên bản bàn giao căn hộ nêu tại khoản 5 Điều 1 Văn bản này;

Giấy xác nhận đã nêu tại Khoản 5 và Khoản 7, Điều 1 Văn bản chuyển nhượng hợp đồng này;

Thời hạn bàn giao hồ sơ, giấy tờ quy định tại Điều này: Ngay khi Văn bản này được các bên ký kết và được công chứ

Điều 3: Giá chuyển nhượng hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán tiền chuyển nhượng hợp đồng

Giá chuyển nhượng hợp đồng là: 960.792.000 đng (Chín trăm sáu mươi triệu, bảy trăm chín mươi hai ngàn đng)

Giá chuyển nhượng này đã bao gồm:

– Khoản tiền mà Bên A đã thanh toán cho Chủ đầu tư là: 960.792.000 đng (Chín trăm sáu mươi triệu, bảy trăm chín mươi hai ngàn đng);

– Các khoản tiền khác mà Bên A đã chi trả có liên quan đến căn hộ chuyển nhượng này (có hóa đơn, phiếu thu kèm theo):  0 đồng (Không đồng);

Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền đồng Việt Nam. 

Thời hạn thanh toán: Ngay sau khi ký hợp đồng này.

Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật, Văn phòng Công chứng và Công chứng viên ký tên dưới đây không chứng kiến.

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của hai bên

Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ, đúng hạn số tiền nhận chuyển nhượng hợp đồng quy định tại Điều 3 của văn bản này;

Cam kết chịu trách nhiệm về hợp đồng mua bán căn hộ quy định tại Điều 1 của văn bản này là không thuộc diện có tranh chấp, chưa chuyển nhượng cho người khác, không có thế chấp;

Bàn giao hồ sơ theo quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 của Văn bản chuyển nhượng hợp đồng này cùng các giấy tờ khác có liên quan;

Cùng với Bên B làm thủ tục chuyển nhượng hợp đồng tại cơ quan công chứng và thực hiện việc xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng với Chủ đầu tư;

Hoàn thành các nghĩa vụ tài chính mà pháp luật quy định thuộc trách nhiệm của Bên A phải nộp tính đến thời điểm chuyển nhượng hợp đồng và cung cấp cho Bên B biên lai đã nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định;

Chấm dứt các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng mua bán căn hộ đã ký với Chủ đầu tư kể từ ngày Văn bản chuyển nhượng này được Chủ đầu tư xác nhận;

Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên B nếu gây thiệt hại.

Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

Thanh toán tiền nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ cho Bên A theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của Văn bản chuyển nhượng hợp đồng này;

Tiếp nhận hợp đồng mua bán căn hộ, các giấy tờ có liên quan đến căn hộ theo thỏa thuận;

Được tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Bên A theo hợp đồng mua bán căn hộ đã ký với Chủ đầu tư và được coi như bên mua căn hộ kể từ ngày Văn bản chuyển nhượng này được chủ đầu tư xác nhận;

Cùng với Bên A làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng tại cơ quan công chứng và xác nhận tại Chủ đầu tư vào văn bản này;

Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu gây thiệt hại;

Nộp phí, thù lao công chứng Văn bản này;

Bên B được tự kê khai và nộp các khoản thuế, phí, lệ phí có liên quan đến việc chuyển nhượng Hợp đồng mua bán căn hộ theo quy định của pháp luật (kể cả thuế thu nhập của Bên A), được tự mình làm việc với Chủ đầu tư để xin xác nhận về việc chuyển nhượng hợp đồng.

Điều 5: Cam đoan của các bên:

Các bên xin tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau:

Các bên cùng cam đoan:

Trên cơ sở đã tìm hiểu kỹ, biết rõ nhân thân của mỗi bên, thông tin và thực trạng về tài sản, các quy định pháp luật có liên quan; các bên cùng nhất trí thoả thuận, xác lập Văn bản này và xin tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, bằng chính tài sản của mình, cùng những thiệt hại xảy ra (nếu có);

Các bên không yêu cầu Công chứng viên xác minh hay yêu cầu giám định về tài sản, các giấy tờ tài sản, giấy tờ nhân thân của mỗi bên;

Các bên xin tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ mà các bên đã xuất trình trước Công chứng viên để lập Văn bản này. Các bên cùng xác nhận và cam đoan rằng các giấy tờ trên do cơ quan có thẩm quyền cấp, không có sự giả mạo, tẩy xóa làm sai lệch nội dung.

2. Bên A cam đoan:

Những thông tin về nhân thân, về tình trạng hôn nhân, về tài sản đã ghi trong Văn bản này là đúng sự thật;

Tài sản nêu trên hoàn toàn thuộc quyền sở hữu/sử dụng hợp pháp của Bên A và thuộc trường hợp được chuyển nhượng theo quy định của pháp luật;

Tại thời điểm giao kết Văn bản này: Tài sản nêu trên không có tranh chấp; không bị hạn chế giao dịch bởi bất kỳ một văn bản hay quyết định của cá nhân, tổ chức nào; không bị kê biên để đảm bảo thi hành án và không bị ràng buộc hoặc hạn chế chuyển dịch bởi các việc: Thế chấp, hứa chuyển nhượng, nhận đặt cọc, chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mư­ợn, kê khai làm vốn của doanh nghiệp hoặc uỷ quyền cho người khác thực hiện các quyền của chủ sở hữu/sử dụng;

Việc giao kết Văn bản này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc;

Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Văn bản này.

3. Bên B cam đoan:

Những thông tin về nhân thân, về quan hệ hôn nhân đã ghi trong Văn bản này là đúng sự thật;

Bên B đồng ý nhận chuyển nhượng với các điều kiện như đã thỏa thuận trong Văn bản này, chấp nhận mọi yêu cầu chuyển dịch theo quy hoạch của Nhà nước (nếu có sau này) đối với tài sản đã nhận chuyển nhượng;

Việc giao kết Văn bản này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc;

Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Văn bản này.

Tham khảo thêm Mẫu tư vấn dịch vụ pháp lý mở Trung tâm phòng dạy Yoga Kid

Điều 6: Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp có tranh chấp về các nội dung của văn bản này thì các bên bàn bạc, thương lượng giải quyết. Nếu không thương lượng được thì các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 7: Hiệu lực của văn bản chuyển nhượng hợp đồng

Văn bản chuyển nhượng hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

Được ký đầy đủ bởi các bên;

Được công chứng hoặc chứng thực (nếu thuộc diện bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực theo quy định);

Văn bản này được lập thành 07 (bảy) bản và có giá trị pháp lý như nhau; mỗi bên
giữ 01 (một) bản, 01 (một) bản lưu tại cơ quan công chứng, 01 (một) bản chuyển cho cơ quan thuế và 03 (ba) bản lưu tại Chủ đầu tư;

Các bên đã tự đọc/nghe đọc, nghe Công chứng viên giải thích toàn bộ nội dung Văn bản này và các quy định của pháp luật có liên quan; các bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình, hậu quả pháp lý của việc giao kết Văn bản này và cùng ký tên/điểm chỉ dưới đây để làm bằng chứng. 

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG

(Ký/điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG

(Ký/điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

Trên đây là mẫu Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ chung cư mà Luật Việt Chính muốn cung cấp đến quý khách hàng, mong rằng những thông tin, và mẫu văn bản trên sẽ giúp ích được quý khách hàng. Nếu còn thắc mắc hãy liên hệ với chúng tôi qua website này, chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp thắc mắc đến bạn 24/7.

Bài viết liên quan