Thủ tục tạm ngừng kinh doanh lần 2 đối với Công ty TNHH hai thành viên

THỦ TỤC TẠM NGỪNG KINH DOANH LẦN 2 ĐỐI VỚI CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN

Doanh nghiệp đang gặp khó khăn về tài chính hoặc vì nhiều lý do khác nhau như gặp khó khăn trong hoạt động kinh doanh, vấn đề nội bộ và muốn tạm dừng hoạt động kinh doanh của công ty trong một thời gian để ổn định và sắp xếp lại công việc. Thì khi đó doanh nghiệp nên làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh. Vậy thủ tục tạm ngừng kinh doanh đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên thực hiện như thế nào?

1. Công ty TNHH hai thành viên là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 7 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

“Công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.”

Theo đó, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là một loại hình của công ty trách nhiệm hữu hạn.

Điều 46 Luật này có định nghĩa cụ thể hơn về công ty TNHH hai thành viên trở lên như sau:

  1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật này. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các Điều 51, 52 và 53 của Luật này.

2. Tạm ngừng kinh doanh là gì?

Tạm ngừng kinh doanh là việc doanh nghiệp tạm thời không thực hiện những hoạt động kinh doanh trong khoảng thời gian theo quy định. Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp không được ký kết hợp đồng, không được xuất hóa đơn hay có bất kỳ hoạt động nào khác. Sau khi hết thời hạn doanh nghiệp phải hoạt động trở lại nếu không giải thể, chuyển nhượng.

3. Quyền tạm ngừng kinh doanh của công ty TNHH

Khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Theo đó, doanh nghiệp không bị hạn chế số lần được tạm ngừng kinh doanh, tuy nhiên mỗi lần tạm ngừng không được quá 01 năm.

Công ty TNHH được tạm ngừng kinh doanh trong vòng 01 năm (Minh hoạ)

Khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định:

Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.

Như vậy, sau khi hết thời gian tạm ngừng kinh doanh,công ty TNHH có quyền được tiếp tục tạm ngừng kinh doanh khi có nhu cầu. Điều kiện bắt buộc khi tạm ngừng doanh nghiệp lần tiếp theo là phải thông báo chậm nhất 03 ngày làm việc đến cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

4. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh lần 2 cho Công ty TNHH

Lưu ý: Công ty TNHH có thể tạm ngừng kinh doanh nhiều lần, thủ tục dưới đây áp dụng chung cho các lần tạm ngừng kinh doanh tiếp theo.

Hồ sơ:

Theo khoản 2 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ tạm ngừng kinh doanh lần 2 bao gồm:

1. Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh theo Phụ lục II-19 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT;

TẢI VỂ: Phụ lục II-19

2. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên;

(Tham khảo mẫu nghị quyết, quyết định tại: Nghị quyết, quyết định của Hôị đồng thành viên công ty TNHH hai thành viên)

3. Bản sao Biên bản họp của Hội đồng thành viên;

4. Trường hợp uỷ quyền cho cá nhân khác thực hiện thủ tục thì phải nộp những giấy tờ sau:

– Văn bản ủy quyền;

(Tham khảo mẫu giấy ủy quyền tại: Mẫu giấy ủy quyền chuẩn được cập nhật mới nhất năm 2023)

– Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền:

+ Đối với công dân Việt Nam: Thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu;

+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

Công ty TNHH có thể tạm ngừng kinh doanh nhiều lần (Minh họa)

Nơi nộp hồ sơ:

Doanh nghiệp TNHH nộp hồ sơ bằng một trong hai phương thức:

– Nộp tại Bộ phận một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở KH&ĐT (Phòng ĐKKD) tỉnh/ thành phố nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính;

– Nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng điện tử tại Cổng Thông tin Đăng ký doanh nghiệp Quốc gia theo địa chỉ: dangkykinhdoanh.gov.vn (Đối với doanh nghiệp có trụ sở chính tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh bắt buộc phải nộp hồ sơ theo hình thức này).

Thời gian giải quyết:

– 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

– Trường hợp hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ giấy tới Phòng đăng ký kinh doanh để nhận kết quả.

– Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, doanh nghiệp sẽ thực hiện việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan đăng ký.

Lệ phí giải quyết:

Miễn lệ phí.

Như vậy, Công ty TNHH 2TV có thể tạm ngừng kinh doanh nhiều lần nhưng mỗi lần không quá 01 năm. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh lần 2 cũng như các lần tiếp theo đều thực hiện giống như lần đầu tạm ngừng.

Nếu có thắc mắc về thu tục tạm ngừng kinh doanh cho Công ty TNHH hai thành viên, vui lòng liên hệ hotline 0987.062.757 – 0911.111.099. để được hỗ trợ nhanh nhất.

Bài viết liên quan