Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất

MẪU HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC MUA BÁN NHÀ ĐẤT

Đặt cọc là một biện pháp bảo đảm khi giao dịch mua bán tài sản nhất là đối với đất đai. Nhưng biện pháp này không bắt buộc phải thực hiện, nếu các bên mua bán đất có nhu cầu thì có thể sử dụng.

Nội dung của hợp đồng đặt cọc thường sẽ bao gồm: Thông tin của bên đặt cọc, bên nhận đặt cọc; Thông tin về tài sản đặt cọc; mục đích lý do đặt cọc; Thời hạn đặt cọc; Quyền và nghĩa vụ hai bên; Trách nhiệm khi vi phạm hợp đồng đặt cọc; Phương thức giải quyết tranh chấp; Chữ ký của hai bên. 

* Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất: 

TẢI: Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

(V/v đảm bảo giao kết và thực hiện Hợp đồng chuyn nhượng quyn s dng đất và tài sản gắn liền với đất)

Chúng tôi những người có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành vi của mình, gồm:

I. BÊN NHẬN ĐẶT CỌC: (Sau đây gọi là bên A)

Ông …………………; Sinh năm …. Chứng minh nhân dân số: ………………….. do Công an tỉnh Lào Cai cấp ngày …………..

Và vợ là bà …………..; Sinh năm ……….. Chứng minh nhân dân số: ………… do Công an tỉnh Lào Cai cấp ngày …………..

Đều đăng ký thường trú tại: Tổ dân phố số ……, phường Phan Si Păng, thị xã Lào Cai, tỉnh Lào Cai.

II. BÊN ĐẶT CỌC: (Sau đây gọi là bên B)

Bà ……………….;  Sinh năm: …….; Căn cước công dân số: …………… do Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội cấp ngày ……………; 

Đăng ký thường trú tại: ……………………., quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.

Chúng tôi tự nguyện thoả thuận ký kết hợp đồng đặt cọc bằng tiền mặt – tiền VNĐ. Để bảo đảm cho việc ký kết và thực hiện Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất với nội dung như sau:

Điều 1. Mục đích lý do đặt cọc.

1.1. Bên A có quyền sử dụng hợp pháp bất động sản sau:

* Quyền sử dụng đất: được chứng minh bởi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số: ………………., Số vào sổ cấp GCN: …………… do Ủy ban nhân dân huyện ………., tỉnh Lào Cai cấp ngày ……………

  – Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Bà ……………

  – Thửa đất số:     …….           tờ bản đồ số: …………..

– Địa chỉ: Tổ dân phố số ………., phường Sa Pa, thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai.

  – Diện tích: 59,7m2 (Bằng chữ: Năm mươi chín phẩy bẩy mét vuông).

   – Hình thức sử dụng: Sử dụng riêng:  

– Mục đích sử dụng: Đất ở tại đô thị;

– Thời hạn sử dụng: Lâu dài.

– Nguồn gốc sử dụng: Trúng đấu giá đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất.

* Ngày ……………, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Sa Pa xác nhận chuyển nhượng cho ông ………………….., CMND số …………… và vợ là bà ……………., CMND số …………….., địa chỉ tại …………, thị trấn Sa Pa, huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai; theo hồ sơ số …………………………../.

* Tài sản gắn liền với đất: Một căn nhà xây cấp ……., có diện tích xây dựng là: …………m2, xây xong và đưa vào sử dụng từ năm ……….. (Tài sản gắn liền với đất do các bên tự khai, chưa đăng ký chứng nhận quyền sở hữu).

1.2. Bằng hợp đồng này bên A đồng ý  chuyển nhượng cho bên B quyền sử dụng đất  và tài sản gắn liền với đất nêu trên với giá trị chuyển nhượng là: ……….000.000.000,0đồng (Bằng chữ: ……….. đồng chẵn). Giá này là cố định không thay đổi ở thời điểm hai bên ký hợp đồng chuyển nhượng tài sản đã nêu tại Mục 1.1 – Điều 1 của Hợp đồng.

          Do hiện nay tài sản nêu tại Mục 1.1 – Điều 1 của Hợp đồng này đang được bên A thế chấp tại ngân hàng; Để đảm bảo cho việc chuyển nhượng bất động sản sau khi bên A thực hiện xong việc xóa thế chấp và đảm bảo đủ các điều kiện để thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Mục 1.1 – Điều 1 của Hợp đồng, bên B đặt cọc cho bên A một khoản tiền mặt là: ……...000.000,0 đồng (Bằng chữ: ……………………………………………. đồng chẵn). Bên A phải sử dụng khoản tiền này để tất toán khoản nợ được đảm bảo bởi bất động sản nêu trên.

Số tiền đặt cọc trên được trừ vào số tiền bên B phải thanh toán cho bên A ngay sau khi hai bên ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Điều 2: Thời hạn đặt cọc:

Các bên thỏa thuận thời hạn để thực hiện việc cùng nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất là: 03 (ba) ngày, được tính từ ngày …………… cho đến hết ngày ……………..

Tham khảo: Mẫu hợp đồng tặng cho xe ô tô/xe máy

Điều 3. Xử lý tiền đặt cọc

3.1 Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng, mọi tranh chấp liên quan đến trong hợp đồng này sẽ được giải quyết trên tinh thần thiện chí, hợp tác và đúng quy định của pháp luật.

3.2 Nếu bên nào vi phạm các điều khoản trong hợp đồng này, mà hai bên không tự thương lượng giải quyết được, thì số tiền đặt cọc sẽ được giải quyết theo quy định của pháp luật về đặt cọc được quy định tại Khoản 2 Điều 328 Bộ luật dân sự năm 2015;

Trước ngày ………….., Bên A phải hoàn thành thủ tục đăng ký xóa thế chấp và đảm bảo hồ sơ hợp lệ và đủ điều kiện để giao kết và thực hiện hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Trong trường hợp Bên A không thực hiện hoặc thực hiện nghĩa vụ này không đúng hạn thì cũng sẽ phải trả cho Bên B khoản tiền đặt cọc nêu tại khoản 1.2, Điều 1 của Hợp đồng này và số tiền …………………………..

Trong trường hợp hồ sơ sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bị yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc từ chối giải quyết thì các bên phải cùng phối hợp giải quyết. Nếu nguyên nhân của việc bị yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc từ chối giải quyết xuất phát từ phía Bên A và/hoặc giấy tờ của Bên A thì Bên A có trách nhiệm khắc phục các vướng mắc để đảm bảo hoàn tất thủ tục sang tên cho Bên B trước ngày …………….. Quá thời hạn này thì Bên A cũng sẽ phải trả cho Bên B khoản tiền đặt cọc nêu tại khoản 1.2, Điều 1 của Hợp đồng này và số tiền …………………………..

3.3 Trường hợp Bên A có nghĩa vụ trả tiền cho Bên B theo khoản 3.2, Điều 3 của Hợp đồng này thì Bên A phải trả trước ngày ……………. hoặc trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày Bên B yêu cầu.

Điều 4: Việc nộp phí công chứng:

Phí công chứng liên quan đến hợp đồng này do bên B chịu trách nhiệm nộp.

Điều 5: Cam kết về nghĩa vụ của các bên:

5.1. Cam kết về nghĩa vụ của bên A

Bên A cam kết tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này thuộc quyền sử dụng hợp pháp của bên A, không có tranh chấp về quyền sử dụng/sở hữu. Tài sản nêu trên không đem cho thuê, cho mượn hay hứa bán, tặng cho hoặc được đặt cọc để chuyển nhượng; không có tranh chấp và không bị kê biên để đảm bảo thi hành án cũng như không bị cấm chuyển dịch bởi quyết định của cơ quan có thẩm quyền;

Thực hiện nghiêm túc các thỏa thuận với bên B theo hợp đồng này.

5.2. Cam kết về nghĩa vụ của bên B

Đã chuẩn bị đủ tiền và đảm bảo cam kết thanh toán như đã thỏa thuận;

Thực hiện nghiêm túc các thỏa thuận với bên A theo hợp đồng này.

Điều 6. Điều khoản chung:

Các bên có trách nhiệm phối hợp để ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất sang tên cho bên B theo quy định của pháp luật. Hợp đồng đặt cọc này sẽ chấm dứt khi hai bên đã thực hiện xong các quyền và nghĩa vụ của mình;

Các bên thỏa thuận trong trường hợp việc đặt cọc được giải quyết theo quy định tại Khoản 2 Điều 328 Bộ luật dân sự năm 2015 thì Hợp đồng đặt cọc này không còn giá trị thực hiện, các bên không còn quyền và nghĩa vụ gì với nhau mà không cần lập Hợp đồng hủy bỏ Hợp đồng đặt cọc này.

Tham khảo: Mẫu văn bản hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ chung cư

Các bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh mọi điều khoản của hợp đồng. Nếu có tranh chấp xảy ra hai bên chủ động thương lượng để giải quyết. Nếu không tự giải quyết được sẽ yêu cầu Tòa án nhân dân thành phố Lào Cai giải quyết theo thoả thuận của hai bên theo quy định của pháp luật.

Hai bên cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật khi giao kết hợp đồng đặt cọc này;

Hợp đồng này lập xong hai bên đã tự đọc lại và công nhận đúng với ý chí, nguyện vọng của mình, nhất trí không thêm bớt gì và cùng nhau ký tên vào từng trang, điểm chỉ ngón trỏ tay phải vào trang thứ ba của Hợp đồng này trong tinh thần hoàn toàn tỉnh táo minh mẫn, không bị ép buộc bởi bất cứ lý do gì.

– Hợp đồng này được lập thành: 02 (hai) bản chính có nội dung như nhau. (Mỗi bản có 3 tờ – 3 trang).

– Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải lập thành văn bản và được thực hiện theo trình tự do pháp luật quy định./.

      BÊN A                                                                     BÊN B

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                                (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Trên đây là mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất mà Luật Việt Chính muốn gửi tới quý đọc giả, hy vọng sẽ mang lại cho quý đọc giả những thông tin hữu ích về hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất. Nếu còn thắc mắc, hãy liên hệ với chúng tôi qua Website hoặc qua Zalo: 0911.111.099 chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ 24/7.

Trân trọng!

Bài viết liên quan