Thủ tục mở cửa hàng tiện lợi hiện nay

THỦ TỤC MỞ CỦA HÀNG TIỆN LỢI HIỆN NAY

Hiện nay, mở cửa hàng tiện lợi đang là xu hướng ngày càng được quan tâm và mở rộng. Tuy nhiên, để mở được một cửa hàng tiện lợi lại không hề đơn giản, nó không chỉ đòi hỏi về nguồn vốn cao, vị trí của hàng, mà các điều kiện, thủ tục về mở cửa hàng tiện lợi hiện nay cũng rất nhiều. Như vậy, để mở một cửa hàng tiện lợi cần những điều kiện, thủ tục gì?

CƠ SỞ PHÁP LÝ

– Luật Doanh nghiệp năm 2020;

– Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;

– Luật an toàn thực phẩm năm 2010;

– Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm;

– Luật phòng cháy và chữa cháy năm 2001, sửa đổi, bổ sung năm 2013;

– Nghị định 136/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật phòng cháy và chữa cháy.

CÁC LOẠI GIẤY PHÉP ĐỂ MỞ CỬA HÀNG TIỆN LỢI

– Giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh;

– Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn vệ sinh thực phẩm;

– Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy;

– Giấy phép bán buôn, bán lẻ rượu (nếu có);

– Giấy phép bán lẻ thuốc lá (nếu có).

THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP, HỘ KINH DOANH

Để mở cửa hàng tiện lợi hay siêu thị mini thì việc đầu tiên cần phải đăng ký dưới dạng hộ kinh doanh hoặc doanh nghiệp. Tùy vào quy mô mong muốn mà có thể lựa chọn các hình thức đăng ký là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.

Thứ nhất đăng ký doanh nghiệp

Để thành lập doanh nghiệp cần lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp với nhu cầu, bên cạnh đó cần lưu ý các điều kiện về chủ thể, ngành nghề, vốn,…

Điều kiện thành lập doanh nghiệp:

Về chủ thể: cá nhân, tổ chức muốn mở công ty phải thuộc đối tượng được quyền thành lập doanh nghiệp. Theo đó, tất cả tổ chức, cá nhân đều có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam trừ các trường hợp theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp năm 2020.

Về ngành nghề: ngành, nghề đăng ký kinh doanh không thuộc các trường hợp bị cấm đầu tư kinh doanh. Đối với một số ngành nghề nhất định khi thành lập doanh nghiệp bắt buộc phải đáp ứng điều kiện về ngành, nghề đăng kí kinh doanh.

Về số lượng thành viên: Mỗi loại hình công ty có những điều kiện riêng về số lượng thành viên và công ty phải đáp ứng về số lượng mới có thể được thành lập. Theo quy định Luật Doanh nghiệp năm 2020, số lượng thành viên các công ty được quy định như sau:

+ Công ty TNHH 1 thành viên: Chỉ có 1 thành viên;

+ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên: Có tối thiểu 2 thành viên và tối đa 50 thành viên;

+ Công ty cổ phần: Có tối thiểu 3 thành viên trở lên và không hạn chế số lượng cổ đông;

– Về tên gọi công ty: Tên công ty phải đáp ứng điều kiện về tên gọi được quy định tại Điều 37 – 41 Luật doanh nghiệp và không thuộc các trường hợp bị cấm sau đây: Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký; Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó; sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

– Về vốn: tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.

– Về trụ sở: Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Tham khảo: Tư vấn thành lập doanh nghiệp

Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp

Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp sẽ tùy thuộc vào từng loại hình công ty mà có hồ sơ khác nhau. Cụ thể sẽ bao gồm những giấy tờ sau:

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

4. Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước)

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Quy trình đăng ký thành lập doanh nghiệp

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ 01 bộ hồ sơ theo loại hình doanh nghiệp đã lựa chọn

Bước 2: Nộp hồ sơ

Có thể nộp hồ sơ qua 03 phương thức:

– Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở KH&ĐT;

– Nộp online tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;

– Nộp qua dịch vụ bưu chính Việt Nam (VNPost).

Lưu ý: Hiện nay một số tỉnh thành phố chỉ nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng hình thức trực tuyến, ví dụ: Hà Nội, TPHCM,..

Bước 3: Nhận kết quả sau 3 – 5 ngày làm việc

Sở KH&ĐT sẽ tiến hành cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp cho tổ chức cá nhân đăng ký

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở KH&ĐT sẽ gửi thông báo bằng văn bản nêu rõ nội dung sửa đổi, bổ sung và nộp lại từ đầu.

Bước 4: Thực hiện các thủ tục pháp lý sau khi có giấy CNĐKDN

Sau khi có giấy CNĐKDN, thực hiện một số thủ tục pháp lý quan trọng như: khắc con dấu, treo biển hiệu công ty, nộp hồ sơ khai thuế ban đầu, mở tài khoản, mua chữ ký số,

Thứ hai đăng ký hộ kinh doanh

Hồ sơ đăng ký thành lập hộ kinh doanh

– Giấy đề nghị thành lập hộ cá thể kinh doanh;

– Bản sao CCCD/hộ chiếu của chủ hộ kinh doanh, thành viên gia đình và của người ủy quyền nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền);

– Bản sao GCNQSDĐ hoặc hợp đồng thuê/mướn địa điểm mở cửa hàng kinh doanh;

– Biên bản họp thành viên hộ gia đình;

– Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền).

Quy trình đăng ký thành lập hộ kinh doanh

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ 01 bộ hồ sơ theo quy định

Bước 2: Nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt cửa hàng kinh doanh

Có 2 hình thức đăng ký:

– Nộp trực tiếp cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện (cụ thể là Phòng Tài chính – Kế hoạch)

– Nộp online tại trang dịch vụ công về các thủ tục hành chính của quận/huyện hoặc nộp tại trang dịch vụ công quốc gia

Bước 3: Nhận kết quả

Sau 5 – 7 ngày làm việc, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện sẽ tiến hành cấp giấy phép cho hộ kinh doanh. Trường hợp không nhận được giấy phép, cơ quan sẽ gửi thông báo bằng văn bản nêu rõ lý bị từ chối và nội dung cần bổ sung, sửa đổi.

Tham khảo: Dịch vụ thành lập hộ kinh doanh

THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM

Các cửa hàng tiện lợi thường kinh doanh nhiều mặt hàng hóa khác nhau và bất kỳ của hàng tiện lợi nào cũng sẽ kinh doanh thực phẩm. Do đó, một trong những giấy phép quan trọng để cửa hàng tiện lợi được hoạt động là phải có giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm.

Một số điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm đối với cửa hàng tiện lợi cần lưu ý:

Bảo đảm an toàn thực phẩm đối với thực phẩm tươi sống

– Tuân thủ các điều kiện về bảo đảm an toàn đối với dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm, điều kiện về bảo đảm an toàn trong bảo quản, vận chuyển thực phẩm quy định tại các điều 18, 20 và 21 của Luật an toàn thực phẩm;

– Bảo đảm và duy trì vệ sinh nơi kinh doanh.

Bảo đảm an thoàn thực phẩm đối với những thực phẩm đã qua chế biến:

– Thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn phải bảo đảm các điều kiện sau đây:

+ Tuân thủ quy định về ghi nhãn thực phẩm;

+ Tuân thủ các điều kiện về bảo đảm an toàn đối với dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm, điều kiện về bảo đảm an toàn thực phẩm trong bảo quản thực phẩm quy định tại Điều 18 và Điều 20 của Luật vệ sinh an toàn thực phẩm;

+ Bảo đảm và duy trì vệ sinh nơi kinh doanh;

+ Bảo quản thực phẩm theo đúng hướng dẫn của tổ chức, cá nhân sản xuất.

– Thực phẩm đã qua chế biến không bao gói sẵn phải bảo đảm các điều kiện sau đây:

+ Có biện pháp bảo đảm cho thực phẩm không bị hỏng, mốc, tiếp xúc với côn trùng, động vật, bụi bẩn và các yếu tố gây ô nhiễm khác;

+ Rửa sạch hoặc khử trùng các dụng cụ ăn uống, chứa đựng thực phẩm trước khi sử dụng đối với thực phẩm ăn ngay;

+ Thông tin về xuất xứ và ngày sản xuất của thực phẩm.

Bảo đảm an toàn thực phẩm trong chế biến và bảo quản thực phẩm

– Sử dụng thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm phải rõ nguồn gốc và bảo đảm an toàn, lưu mẫu thức ăn;

– Thực phẩm phải được chế biến bảo đảm an toàn, hợp vệ sinh;

– Thực phẩm bày bán phải để trong tủ kính hoặc thiết bị bảo quản hợp vệ sinh, chống được bụi, mưa, nắng và sự xâm nhập của côn trùng và động vật gây hại; được bày bán trên bàn hoặc giá cao hơn mặt đất.

Lưu ý: đối với những cửa hàng tiện lợi có kinh doanh dịch vụ ăn uống thì cần phải lưu ý các điều kiện đối với cơ sở có kinh doanh dịch vụ ăn uống theo quy định của Luật an toàn thực phẩm.

Hồ sơ cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm

Điều 36 Luật Vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2010 quy định Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm gồm có:

– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

– Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

– Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;

– Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.

Tham khảo: Thủ tục cấp Giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm

Quy trình đăng ký cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định

Bước 2: Nộp hồ sơ

Tùy vào mô hình kinh doanh sẽ nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền khác nhau:

– Trường hợp Doanh nghiệp: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

– Trường hợp hộ kinh doanh: nộp hồ sơ tại UBND quận/huyện nơi đặt cửa hàng kinh doanh hải sản tươi sống.

Lưu ý: mỗi quận/huyện sẽ có quy định khác nhau do đó cần liên hệ trực tiếp quận/huyện để chuẩn bị hồ sơ tốt nhất

Bước 3: Nhận kết quả

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm:

Nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Lưu ý: Cơ quan nhà nước sẽ tới kiểm tra trực tiếp cơ sở kinh doanh vì vậy cần có sự chuẩn bị tốt nhất để đảm bảo cho đợt kiểm tra.

THỦ TỤC XIN GIẤY PHÉP PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY

Theo quy định tại nghị định số 136/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật phòng cháy và chữa cháy, cửa hàng tiện lợi nằm trong danh mục được quản lý về PCCC. Để đảm bảo an toàn, cửa hàng cần phải tuân thủ các tiêu chuẩn PCCC. Tuy nhiên, không phải mọi cửa hàng tiện lợi đều cần xin cấp Giấy chứng nhận PCCC. Dưới đây là ba trường hợp quy định:

Cửa hàng có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên cần phải xin Giấy phép PCCC.

Cửa hàng có diện tích kinh doanh từ 300 m2 trở lên hoặc khối tích từ 1.000 m3 phải hoàn thiện hồ sơ phương án PCCC và cần sự thẩm duyệt từ Cơ quan công an.

Cửa hàng có diện tích kinh doanh dưới 300 m2 và khối tích dưới 1.000 m3 chỉ cần lập hồ sơ phương án PCCC.

Tham khảo: Thủ tục xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy

Lưu ý: Đối với những cửa hàng kinh doanh các mặt hàng có liên quan đến rượu, bia, thuốc lá thì cần phải thực hiện thêm thủ tục xin giấy phép bán buôn, bán lẻ rượu, bia và giấy phép bán lẻ thuốc lá.

Bài viết liên quan